
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN ĐỊA LÝ 9
I/ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
A/ Chủ đề 1: Vùng Bắc Trung Bộ
Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ, có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội?
Câu 2: Hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía
Tây của Bắc Trung Bộ.
B/ Chủ đề 2: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 1: Trình bày những điều kiện tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi,
khó khăn gì?
Câu 2: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam
Trung Bộ?
Bài tập: Vẽ biểu đồ cột, đường.
II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 9
Chủ đề
/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng
tạo
Vùng Bắc
Trung Bộ
Vị trí địa lý, giới
hạn lãnh thổ và
các đặc điểm tự
nhiên, dân cư- xã
hội, kinh tế- xã
hội của vùng.
Các đơn vị hành
chính và các
trung tâm kinh tế
của vùng
- Những thuận
lợi và khó
khăn về tự
nhiên, dân cư
đến sự phát
triển kinh tế
của vùng.
- Thế mạnh
kinh tế của
vùng.
- So sánh tiềm năng
phát triển kinh tế
biển của vùng so với
vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Vẽ và phân tích
biểu đồ; phân tích
bảng số liệu.
- Giải thích
được thế mạnh
kinh tế của
vùng.
- So sánh được
các thế mạnh
kinh tế giữa các
vùng.
Vùng
Duyên hải
Nam
Trung Bộ
Vị trí địa lý, giới
hạn lãnh thổ và
các đặc điểm tự
nhiên, dân cư- xã
hội, kinh tế của
vùng.
Các đơn vị hành
chính và các trung
tâm kinh tế của
vùng
Những thuận
lợi và khó
khăn về tự
nhiên, dân cư
đến sự phát
triển kinh tế
của vùng.
Thế mạnh kinh
tế của vùng.
- So sánh được tiềm
năng phát triển kinh
tế biển của vùng so
với vùng Bắc Trung
Bộ.
Vấn đề trồng và bảo
vệ rừng.
- Vẽ và phân tích
biểu đồ; phân tích
bảng số liệu
-Giải thích
được thế mạnh
kinh tế của
vùng
- So sánh được
các thế mạnh
kinh tế giữa các
vùng.
100%TSĐ:
10 điểm
40%TSĐ= 4,0
điểm
30% TSĐ =
3,0 điểm
20% TSĐ = 2.0 điểm 10% TSĐ =1.0
điểm
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRUNG TRỰC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2022 – 2023
Môn: Địa lý 9
Thời gian: 45 phút

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu. ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Trong các chỉ số về sự phát triển, chỉ số nào của vùng Bắc Trung Bộ thấp hơn
bình quân cả nước?
A. Gia tăng dân số B. Tỷ lệ người lớn biết chữ
C. Tỷ lệ hộ nghèo D. Thu nhập bình quân.
Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An. B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam. D. Quảng Trị.
Câu 3: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là:
A. Phong Nha – Kẻ Bàng B. Di tích Mĩ Sơn
C. Phố cổ Hội An D. Cố đô Huế
Câu 4: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
B. Nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.
D. Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Câu 5: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
do:
A. Bờ biển dài B. Ít thiên tai
C. Nhiều ngư trường đánh bắt, các bãi tôm cá D. Tàu thuyền nhiều.
Câu 6: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.
B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.
C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.
D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
II / TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội? (3 điểm)
Câu 2: Hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và
phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ.(2 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh,
thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét. (2 điểm)
Các tỉnh,
thành phố
Đà
Nẵng
Quảng
Nam
Quảng
Ngãi
Bình
Định
Phú
Yên
Khánh
Hòa
Ninh
Thuận
Bình
Thuận

Diện tích
(nghìn ha)
0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9
----------------- Hết ------------------
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRUNG TRỰC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM:
1.D
2.C
3.D
4.A
5.C
6.D
II / TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
- Vị trí địa lí:
+ Vị trí trung gian, nằm trên các trục giao thông quan trọng, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế
với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế
Bắc – Nam.
+ Tiếp giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.
+ Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây
Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Tự nhiên:
+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch
biển quanh năm.
+ Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng
Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú=> Phát triển nghề
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu
thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…).
+ Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan.
+ Sông ngòi: có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công
nghiệp.
+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 2: (2 điểm)
- Về cư trú:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: chủ yếu là người Kinh. (0,25 điểm)
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là các dân tộc ít người (Thái, Mường, Tày,..) (0,25 điểm)
- Hoạt động kinh tế:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp (0,25
điểm)
- Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản. (0,25 điểm)
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ. (0,25 điểm)
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là hoạt động nông nghiệp(0,25 điểm)
- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác nương rẫy. (0,25 điểm)
- Chăn nuôi trâu, bò đàn. (0,25 điểm)
Câu 3: Vẽ biểu đồ cột (1,5 điểm)
Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản

nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là
Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn
ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha. (0,5 điểm)