SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
Đ KIM TRA CUI K HC K I
NĂM HC 2021 -2022
Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao
đề
ĐIỂM Giáo viên chấm số 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên chấm số 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên
coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bằng số Bằng chữ
.................................. .................................. ……...................
Họ và tên:………………………………………….Lớp……………….
HỌC SINH GHI ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀO Ô DƯỚI ĐÂY
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Đáp án
ĐỀ BÀI
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (28 câu)
Câu 1: Sự tồn tại nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất ở nước ta là cơ sở để tồn tại nhiều
A. vùng kinh tế. B. ngành kinh tế.
C. loại hình kinh tế. D. thành phần kinh tế.
Câu 2: Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. hỗn hợp về tư liệu sản xuất. B. tư bản nhà nước về tư liệu sản xuất.
C. nhà nước về tư liệu sản xuất. D. của nhân dân về tư liệu sản xuất.
Câu 3: Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động của
A. người bán và người bán. B. người mua và người bán.
C. người tiêu dùng với người tiêu dùng. D. người sản xuất với người sản xuất.
Câu 4: Chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại hiệu quả đi từ cấu
kinh tế nông, công nghiệp lên cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và
A. dịch vụ hiện đại. B. thương mại hiện đại.
C. trang trại hiện đại. D. dịch vụ tiên tiến.
Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là do
A. nhân dân làm chủ. B. tầng lớp trí thức làm chủ.
C. công đoàn làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
Câu 6: Công nghiệp hoá hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi
A. cơ bản, toàn diện. B. nhanh chóng,toàn diện.
C. tức thì , toàn diện. D. căn bản , toàn diện.
Câu 7: Việc đi lên chủ nghĩa hội đối với nước ta sự lựa chọn đúng đắn ch lên
CNXH mới
A. hội nhập sâu rộng với thế giới. B. phát triển kinh tế bền vững.
C. xoá bỏ được áp bức bóc lột. D. bảo vệ được nền văn hóa truyền thống.
Câu 8: Một trong những c dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta tạo tiền đề
phát triển
Trang 1/5 - Mã đề 001
Mã đề: 001
A. mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. năng suất lao động xã hội.
D. khoa học công nghệ.
Câu 9: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác
định tương ứng với giá cả và
A. nhu cầu xác định. B. sản xuất xác định.
C. khả năng xác định. D. thu nhập xác định.
Câu 10: Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới
đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. B. Thị trường chi phối cung cầu.
C. Cung cầu tác động lẫn nhau. D. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả
Câu 11: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng nhân dân ta
đã lựa chọn con đường phát triển nào dưới đây?
A. Đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. B. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
C. Đi tuần tự như các nước phát triển. D. Kết hợp giữa cổ điển và hiện đại.
Câu 12: Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là
một trong các nội dung của
A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. tapo cơ sơq vâpt chârt, kis thuâpt để xây dựng nền kinh tế.
C. việc tạo ra năng xuất lao động xã hội cao.
D. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại, hiệu quả.
Câu 13: Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào dưới đây?
A. cung và cầu giảm. B. cung và cầu tăng.
C. cung tăng, cầu giảm. D. cung giảm, cầu tăng.
Câu 14: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị
trường sẽ giảm theo?
A. Cạnh tranh. B. Giá cả.
C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị.
Câu 15: Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật công nghệ
giữa Việt Nam thế giới nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện nội
dung nào dưới đây?
A. Sự chuyển đổi căn bản và toàn diện. B. Tác dụng của công nghiệp hóa.
C. Ý nghĩa của công nghiệp hóa. D. Tính tất yếu khách quan.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thành phần kinh tế tư nhân trong nền kinh
tế quốc dân?
A. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
B. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
C. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế.
D. Thúc đẩy phát triển các thành phần kinh tế khác.
Câu 17: Thành phần kinh tế nào sau đây vai trò thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ
hiện đại, tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18: Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. Phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ.
Trang 2/5 - Mã đề 001
C. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
Câu 20: Yếu tố nào dưới đây không phải làsở để khẳng định tính đúng đắn của sự quá độ
lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta?
A. Xu thế phát triển của thời đại.
B. Điều kiện lịch sử của dân tộc.
C. Kinh nghiệm của các nước đi trước.
D. Nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
Câu 21: Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu
là người bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Giữ giá. B. Không bán nữa. C. Giảm giá. D. Tăng giá.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là tác dụng của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. Phát triển lực lượng sản xuất.
C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập.
D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Cô D được cửa hàng cho mua xe máy nợ.
B. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
C. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
D. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
Câu 24: Việc các nhà sản xuất văn phòng phẩm tăng năng xuất để đáp ứng nhu cầu của học
sinh vào đầu năm học mới, là vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.
C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 25: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử
dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì
từng giai đoạn ông cố gắng nghiên cứu hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó năng
suất lúa của ông A đạt rất cao.Theo em, ông A đã vận dụng đúng đắn nội dung o dưới đây
của CNH,HĐH?
A. Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
B. Tác dụng của CNH,HĐH.
C. Ứng dụng khoa học kỹ thuật, tạo năng suất cao.
D. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH.
Câu 26: Gia đình H 15 nhân viên giúp việc. Để quản tốt hơn, anh H đã mua camera để
theo dõi quá trình làm việc của họ. Việc làm của anh H thể hiện nội dung nào sau đây của
CNH,HĐH?
A. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
B. Thay đổi mạnh mẽ nhận thức của người lao động.
C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 27: Gia đình H 1ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại rau
sạch đều ng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy
sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em nên làm theo ý kiến của ai
để gia đình H có thêm lợi nhuận?
A. Bố H. B. Mẹ H và chị H. C. Chị H. D. Mẹ H.
Câu 28: Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty nhân X
nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phảim việc trái ngành chị H không thích cho rằng
chỉ làm nnước mới tương lai. Trong khi đó, cũng tốt nghiệp đại học nhưng chị M lại
không thích đi làm chỉ nhà sống nhờ bằng tiền tiết kiệm của cha mẹ. Những ai dưới đây
Trang 3/5 - Mã đề 001
thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Bố mẹ H, chị H và chị M. B. Bố mẹ chị H.
C. Chị H, chị M. D. Bố mẹ chị H và chị M.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Tình huống:
Vừa đi học về tới nhà, Hoa hốt hoảng vì thấy mẹ ngồi buồn rầu cạnh mấy sọt vải.
Hoa hỏi mẹ : - Mẹ làm sao vậy?
Mẹ trả lời: - Mẹ buồn vì mấy quả vải này đây! Năm nay được mùa, đầu vụ bán 40.000
đồng một kg, nhưng bây giờ vào giữa vụ chỉ còn 10.000 đồng một kg. Giá cả xuống thấp
quá bà con ai cũng buồn!
a) Vận dụng mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, hãy giải thích
tại sao vào đầu vụ giá vải lại cao, trong khi vào giữa vụ giá vải lại thấp?
b) Vì sao bà con trồng vải được mùa nhưng họ lại không vui?
PHẦN BÀI LÀM TỰ LUẬN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trang 4/5 - Mã đề 001
………………………………………………………………………………………………
Trang 5/5 - Mã đề 001