KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn GDCD - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm
Mạch
nội dung
Nội dung/Chủ
đề/Bài
Mức độ đánh giá Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao Số câu Điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Giáo dục
đạo đức
1. Tự hào về
truyền thống
gia đình
2 / 1 / / / / / 3 / 1
2. Yêu thương
con người 2 / / / / / / / 2 / 0.66
3. Siêng năng,
kiên trì 2 / 1 / / / / / 3 / 1
4. Tôn trọng
sự thật 2 / 1 / / 1 / / 3 1 2
5. Tự lập 2 / / 0.5 / / / 0.5 2 1 2.66
Giáo dục
kỹ năng
sống
6.Tự nhận thức
bản thân 2 / / 0.5 / 0.5 / / 2 1 2.66
TS câu 12 / 3 1 / 1.5 / 0.5 15 3 18
TS điểm 4 / 1 2 / 2 / 1 5 5 10
Tỉ lệ % 40% / 10% 20% / 20% 10% 50% 50% 100%
Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN GDCD 6
(Thời gian: 45 phút)
TT
Mạch
nội
dung
Nội
dung/
chủ
đề/bài
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Giáo
dục
đạo
đức
1. Tự
hào về
truyền
thống
gia
đình
Nhận biết:
Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
Thông hiểu:
Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình,
dòng họ một cách đơn giản.
2 1 / /
2. Yêu
thương
con
người
Nhận biết:
-Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người 2 / / /
3.
Siêng
năng,
kiên trì
Nhận biết:
-Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì
-Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
Thông hiểu:
-Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng
năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.
2 1 / /
4. Tôn
trọng
sự thật
Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng
sự thật.
Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự
thật.
Vận dụng:
-Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự
thật.
-Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và
người có trách nhiệm.
2 1 1 /
5. Tự
lập
Nhận biết:
-Nêu được khái niệm tự lập
-Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự
lập
Thông hiểu:
-Giải thích được vì sao phải tự lập.
-Đánh giá được khả năng tự lập của người khác.
-Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân
Vận dụng:
-Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự
lập phù hợp với bản thân
2 0.5 / 0.5
2. Giáo
dục
kỹ
năng
sống
6. Tự
nhận
thức
bản
thân
Nhận biết:
Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.
Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản
thân.
Thông hiểu:
-Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
-Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan
hệ của bản thân
Vận dụng:
Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn
2 0.5 0.5 /
chế điểm yếu của bản thân.
Tổng 12TN 3TN
1TL
1.5T
L0.5TL
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 100%
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6
Họ và tên: ……………………………….
Lớp:……………………………………..
Phòng thi: ………SBD: ……………….
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 02/01/2024
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và điền kết quả vào những ô bên dưới.
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐÁP ÁN
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Việt
Nam?
A. Giữ nghề truyền thống. C. Cần cù lao động.
B. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. D. Mê tín, dị đoan.
Câu 2. Nghề nào sau đây là nghề truyền thống của hơn 200 hộ nông dân tại khu vực Trà Quế,
Cẩm Hà, Hội An?
A. Làm gốm. C. Trồng lúa.
B. Nuôi tằm. D. Trồng rau.
Câu 3. Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp và đáng quý.
B. Truyền thống gia đình là những gì lạc hậu cần được xóa bỏ.
C. Dòng họ là những gì xa vời, thuộc về quá khứ không cần quan tâm lắm.
D. Con cái phải theo nghề của bố mẹ mới là giữ gìn phát huy truyền thống gia đình.
Câu 4. Đâu là biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Làm những điều mình thích cho người khác.
B. Sự đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau.
C. Hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ.
D. Mục đích sau này được người đó trả ơn.
Câu 5. Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Đức tính chăm chỉ, cần cù. C. Tinh thần kỷ luật.
B. Đức tính tiết kiệm. D. Lòng yêu thương con người.
Câu 6. Biểu hiện của sự kiên trì là
A. miệt mài làm việc. C. quyết tâm làm đến cùng.
B. thường xuyên làm việc. D. tự giác làm việc.
Câu 7. Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì là giúp con người
A. thật thà trước hành động, việc làm của mình.
B. sống tiết kiệm cho bản thân và gia đình.
C. thành công trong công việc và cuộc sống.
D. có được tiếng tăm trong gia đình và xã hội.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về tính kiên trì, siêng năng?
A. Chỉ siêng năng làm việc nhà khi bố mẹ yêu cầu và nhắc nhở.
B. Nếu gặp bài tập khó thì nên bỏ qua để có thời gian làm việc khác.
C. Siêng năng cũng không giỏi được, vì quan trọng là phải thông minh.
D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong cuộc sống.
Câu 9. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. chỉ cần trung thực với gia đình của mình.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
C. Không quay cóp bài trong giờ kiểm tra.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 11. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng s
thật?
A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhầm lẫn.
B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.
C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi và có thể bị trả thù.
D. Tôn trọng sự thật giúp tâm hồn than thản, cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
Câu 12. Tự lập là
A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.
B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.
D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.
Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. Sự tự tin. C. Nói nhiều.
B. Nhút nhát. D. Thích thể hiện.
Câu 14. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy,
điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để
có thể
A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
C. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.
D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.
Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là
A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.
B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.
C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.
D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.
Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với
nhau hơn”. Em tán thành với ý kiến này không”? Vì sao?
Câu 2. (2 điểm)
a) Để trở thành một người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào?
(Nêu ít nhất 4 ý)
b) Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày?
(Nêu ít nhất 4 ý)
Câu 3. (2 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
Đầu năm học nhà trường tổ chức giải thể thao học sinh, trong đó nội dung thi chạy
1500m. Bạn H - người thường xuyên đạt giải cao trong các nội dung thi thể thao trường đã
xung phong đại diện lớp 8A tham gia. Chủ quan về khả năng của mình nên H đã không tập luyện
kỹ cho cuộc thi. Kết quả H đã không đạt thành tích cao ở nội dung này.
a. H đã tự nhận ra khả năng nào của bản thân? Nêu nhận xét của em về việc làm của H?
b. Nếu là H, em sẽ chuẩn bị như thế nào cho nội dung chạy 1500m? (Nêu ít nhất 3 ý)
--------------HẾT---------------
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – GDCD 6