
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN: CÔNG DÂN 6
NĂM HỌC 2024 - 2025
T
TCHỦ ĐỀ Đơn vị kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tổng%
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Bài 1. Tự
hào về
truyền
thống gia
đình dòng
họ
Bài 1. Tự
hào về truyền
thống gia
đình dòng họ
2 1 10%
(1đ)
Bài 2. Yêu
thương con
người
Bài 2. Yêu
thương con
người
10.34%
(0.34d)
Bài 3. Siêng
năng, kiên
trì
Bài 3. Siêng
năng, kiên trì
1 (2đ) 20%
(2đ)
2Bài 4. Tôn
trọng sự
thật
Bài 4. Tôn
trọng sự thật 31 (1đ) 20%
(2đ)
Bài 5. Tự
lập Bài 5. Tự lập 3 1 13.3%
(1.33đ)
Bài 6. Tự
nhận thức
bản thân
Bài 6. Tự
nhận thức
bản thân
3 1 1 (2đ) 33.3%
(3.33đ)
Tổng 12 3 1 (2đ) 1 (2đ) 1 (1đ) 100%
10đ
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT RA ĐỀ CUỐI KỲ 1 - MÔN CÔNG DÂN 6 - NĂM HỌC 2024 - 2025
T
T
Nội dung
kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra,
đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Bài 1. Tự
hào về
truyền
thống gia
đình dòng
họ
Nhận biết: - Một số truyền thống của gia
đình, dòng họ.
Thông hiểu: - Ý nghĩa của truyền thống của
gia đình, dòng họ.
2 1
2
Bài 2. Yêu
thương
con người
Nhận biết: - Một trong những biểu hiện
của lòng yêu thương con người
Thông hiểu: - Giá trị của tình yêu thương
con người.
- Thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương
con người.
- Những biểu hiện trái với tình yêu thương
con người cần phê phán, lên án.
Vận dụng: Trình bày được thế nào là yêu
thương con người? Biểu hiện của yêu
thương con người?
- Những việc làm thể hiện tình yêu thương
con người.
1
Bài 3.
Siêng
năng, kiên
trì
Thông hiểu:
- Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Những việc làm thể hiện siêng năng, kiên
trì trong lao động, học tập và cuộc sống
hàng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của
bản thân và người khác trong học tập, lao
động.
Vận dụng: Trình bày được
Siêng năng là gì? Kiên trì là gì?
- Quý trọng những người siêng năng, kiên
trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười
biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế
này.
1
(2đ
)
4
Bài 4. Tôn
trọng sự
thật
Nhận biết: - Biết được vì sao phải tôn
trọng sự thật
Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của tôn
trọng tsự thật
Vận dụng cao:
- Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè
và người có trách nhiệm bằng thái độ dũng
cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
3
1
(1đ
)
5Bài 5. Tự
lập
Nhận biết: - Thế nào là tự lập.
- Các biểu hiện của người có tính tự lập.
Thông hiểu: - Ý nghĩa của tính tự lập, vì sao
phải tự lập.
- Khả năng tự lập của bản thân và người
khác.
3 1
6
Bài 6. Tự
nhận thức
bản thân
Nhận biết: - thế nào là tự nhận thức bản
thân; biết được điểm mạnh, điểm yếu, giá
trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản
thân.
3 1
1
(2đ
)
Tổng (4.0đ) (3.0đ) (2.0đ) (1.0đ)

Trường: THCS Huỳnh Thúc Kháng
Họ và tên: .........................................
Lớp:............
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: CÔNG DÂN - LỚP: 6
Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng, ghi vào giấy làm bài. Ví dụ
1A, 2B,....
I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải
A. Qua rèn luyện. B. Qua nhiều biến cố. C. Có sự lựa chọn đúng đắn. D. Có quyết định đúng đắn.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện đức tính tôn trọng sự thật?
A. Không gian lận trong thi cử. B. Giúp đỡ bạn khi làm bài kiểm tra.
C. Nói dối cô giáo D. Che dấu khuyết điểm của bạn.
Câu 3: Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết.
Câu 4: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân
được gọi là
A. Thông minh. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Tự trọng
Câu 5: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự lập?
A. Phép vua thua lệ làng. B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo.
C. Có khó mới có miếng ăn. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 6: Người có tính tự lập thường
A. Bị mọi người xa lánh. B. Sống xa cách với mọi người.
C. Kiếm được nhiều tiền. D. Thành công trong cuộc sống.
Câu 7: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Mai mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh.
C. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.
D. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh.
Câu 8: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn Mai giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc
làm đó thể hiện điều gì?
A.Mai là người tự ti B. Mai là người tự lập. C. Mai là người ỷ lại. D. Mai là người tự tin.
Câu 9: Tự nhận thức về bản thân là biết được
A. Điểm mạnh của bản mình. B. Điểm yếu của bản mình. C. Khả năng của mình. D. Cả A, B, C.
Câu 10: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. Không che dấu những việc làm sai trái. B. Tiết kiệm. C. Lao động tự giác. D. Tự lập.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây biểu hiện của việc giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình?
A. Ngoài việc học, bạn A luôn cố gắng học để phụ bố mẹ.
B. Bạn B học nghề làm mộc của bố để phát triển cao hơn.
C. Bạn C ham chơi bỏ bê việc học, không phụ giúp gia đình.
D. A, B đúng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?
A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn. D. Tôn trọng sự thật nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 14: Một trong những biểu hiện của lòng yêu thương con người là
A. Hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ. B. Mục đích sau này được người đó trả ơn.
C. Hi sinh quyền lợi của mình vì người khác. D. Làm những điều mình thích cho người khác.
MÃ ĐỀ: A

Câu 15: Truyền thống hiếu học và tinh thần “ Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc từ quan
niệm nào trong xã hội phong kiến?
A. Thái độ kinh rẻ nghề buôn. B. Việc coi trọng chế độ thi cử.
C. Quan niệm: “Không thầy đố mày làm nên”. D. Quan niệm: “Nhất sĩ nhì nông”.
II/ TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 16: (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
Câu 17: (2 điểm) Siêng năng là gì? Kiên trì là gì?
Câu 18: (1 điểm) Tình huống: Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc
khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo
với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương
và đã đề nghị thay lớp trưởng. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?
BÀI LÀM PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án đề A
BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Trường: THCS Huỳnh Thúc Kháng
Họ và tên: .........................................
Lớp:............
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: CÔNG DÂN - LỚP: 6
Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng, ghi vào giấy làm bài. Ví dụ
1A, 2B,....
Câu 1: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn Mai giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc
làm đó thể hiện điều gì?
MÃ ĐỀ: B

A. Mai là người tự ti B. Mai là người tự lập. C. Mai là người ỷ lại. D. Mai là người tự tin.
Câu 2: Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây thể hiện đức tính tôn trọng sự thật?
A. Không gian lận trong thi cử. B. Giúp đỡ bạn khi làm bài kiểm tra.
C. Nói dối cô giáo D. Che dấu khuyết điểm của bạn.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?
A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn. D. Tôn trọng sự thật nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây biểu hiện của việc giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình?
A. Ngoài việc học, bạn A luôn cố gắng học để phụ bố mẹ.
B. Bạn B học nghề làm mộc của bố để phát triển cao hơn.
C. Bạn C ham chơi bỏ bê việc học, không phụ giúp gia đình.
D. A, B đúng.
Câu 6: Một trong những biểu hiện của lòng yêu thương con người là
A. Hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ. B. Mục đích sau này được người đó trả ơn.
C. Hi sinh quyền lợi của mình vì người khác. D. Làm những điều mình thích cho người khác
Câu 7: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự lập?
A. Phép vua thua lệ làng. B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo.
C. Có khó mới có miếng ăn. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 8: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. Không che dấu những việc làm sai trái. B. Tiết kiệm. C. Lao động tự giác. D. Tự lập.
Câu 10: Tự nhận thức về bản thân là biết được
A. Điểm mạnh của bản mình. B. Điểm yếu của bản mình. C. Khả năng của mình. D. Cả A, B, C.
Câu 11: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải
A. Qua rèn luyện. B. Qua nhiều biến cố. C. Có sự lựa chọn đúng đắn. D. Có quyết định đúng đắn.
Câu 12: Người có tính tự lập thường
A. Bị mọi người xa lánh. B. Sống xa cách với mọi người.
C. Kiếm được nhiều tiền. D. Thành công trong cuộc sống.
Câu 13: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Mai mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh.
C. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.
D. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh.
Câu 14: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân
được gọi là:
A. Thông minh. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Tự trọng
Câu 15: Truyền thống hiếu học và tinh thần “ Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc từ
quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
A. Thái độ kinh rẻ nghề buôn. B. Việc coi trọng chế độ thi cử.
C. Quan niệm: “Không thầy đố mày làm nên”. D. Quan niệm: “Nhất sĩ nhì nông”.
II/ TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 16: (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
Câu 17: (2 điểm) Siêng năng là gì? Kiên trì là gì?
Câu 18: (1 điểm) Tình huống: Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc
khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo
với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương
và đã đề nghị thay lớp trưởng. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?
BÀI LÀM PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)