SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Lịch sử - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Tôn giáo chủ yếu của Ấn Độ dưới thời kì Vương triều Gúp-ta là

A. Phật giáo và Nho giáo. C. Phật giáo và Ấn Độ giáo. B. Phật giáo và Hồi giáo. D. Đạo giáo và Nho giáo.

B. sự công bằng và bình đẳng. D. ăn chung, ở chung.

B. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp.

B. Nông dân công xã C. Nông dân lĩnh canh. D. Nông nô

B. Chữ tượng ý.

Câu 2: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là A. sự hợp tác lao động. C. chung lưng đấu cật. Câu 3: Công việc nào đã khiến cư dân ở phương Đông gắn bó, ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã nông thôn? A. Trồng lúa nước C. Trị thủy. Câu 4: Trong xã hội cổ đại phương Đông, giai cấp, tầng lớp nào là lực lượng đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất? A. Nô lệ. Câu 5: Chữ viết đầu tiên của các quốc gia cổ đại phương Đông là chữ nào? A. Chữ tượng hình. C. Chữ Phạn. D. Hệ thống chữ cái A, B, C,... Câu 6: Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông gắn liền với nhu cầu nào?

A. Phục vụ việc buôn bán trên biển. C. Sản xuất nông nghiệp. B. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới con người. D. Phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo.

B. công cụ bằng kim loại. D. công cụ thời đá mới.

B. vua và quý tộc. D. thủ lĩnh bộ lạc.

B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Làm gốm, dệt vải.

Câu 7: Ở vùng Địa Trung Hải, công cụ quan trọng nhất giúp sản xuất phát triển là A. công cụ bằng sắt. C. công cụ bằng đồng. Câu 8: Quyền lực trong xã hội cổ đại phương Tây thuộc về A. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. C. lãnh chúa phong kiến. Câu 9: Ngành kinh tế nào rất phát triển và đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Nông nghiệp trồng lúa. C. Chăn nuôi gia súc và đánh cá. Câu 10: Tại sao ở các quốc gia cổ đại phương Tây, sản xuất nông nghiệp không phát triển được như các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Khí hậu khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. B. Phần lớn lãnh thổ là núi cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác. C. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng buôn bán. D. Xã hội cổ đại phương Tây không có tầng lớp nông dân công xã.

C. đồ gốm. D. lương thực.

Câu 11: Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là A. công cụ bằng sắt. B. nô lệ. Câu 12: Vì sao phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô ma, những hiểu biết về khoa học mới thực sự trở thành khoa học?

A. Đó là những hiểu biết khoa học thực sự có giá trị. B. Đạt đến trình độ khái quát hóa cao thành định lí, định đề. C. Họ đã phát hiện ra số 0. D. Để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển sau.

C. dân chủ chủ nô. D. dân chủ nhân dân.

C. Thanh. D. Tần – Hán. Câu 13: Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là A. dân chủ đại nghị. B. dân chủ quý tộc. Câu 14: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời nào? A. Đường. B. Minh. Câu 15: Quan hệ bóc lột địa tô trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ của những giai cấp nào?

A. Quý tộc và nông dân công xã. C. Quý tộc và nông dân tự canh. B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. Địa chủ và nông dân tự canh.

Trang 1

B. Quan tâm đến công tác trị thủy. D. Xóa bỏ chế độ nô lệ. Câu 16: Chính sách nổi bật về nông nghiệp dưới thời Đường là gì? A. Thực hiện chế độ quân điền. C. Bỏ chế độ lao dịch cho nông dân. Câu 17: Tại sao Nho giáo trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc?

A. Phù hợp với tư tưởng đạo đức của người phương Đông. B. Nội dung có nhiều điểm tiến bộ và tính nhân văn cao. C. Có tác dụng giáo dục con người. D. Là công cụ sắc bén phục vụ nhà nước phong kiến tập quyền. Câu 18: Bốn phát minh về kĩ thuật quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là gì?

A. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng. B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, chữ viết. C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác.

B. Đông Nam Á. C. Tây Á. D. Trung Á. Câu 19: Khu vực nào chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ thời phong kiến? A. Trung Quốc. Câu 20: Chính sách nào của Vương triều Hồi giáo Đê-li đã tạo nên sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo ở Ấn Độ?

A. Áp đặt Hồi giáo với cư dân theo đạo Phật và đạo Hinđu. B. Dùng biện pháp đàn áp, khắc nghiệt để bắt dân chúng phục tùng. C. Thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề. D. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc để chứng tỏ quyền lực, ý chí của mình.

C. Sa Gia-han. B. A-cơ-ba. Câu 21: Vị vua nào của Ấn Độ thời phong kiến được nhân dân suy tôn là “Đấng chí tôn”, một vị anh hùng dân tộc? A. Ba-Bua. D. Gia-han-ghi-a. Câu 22: Thiên nhiên đã ưu đãi cho các quốc gia Đông Nam Á một điều kiện hết sức thuận lợi đó là

A. đồng bằng rộng lớn. C. khí hậu ấm áp, trong lành. B. gió mùa kèm theo mưa. D. gần các quốc gia Ấn Độ, Trung Quốc. Câu 23: Lãnh địa phong kiến Tây Âu có đặc điểm kinh tế nổi bật gì?

A. Có biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền. B. Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện. C. Kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc. D. Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, cung cấp lượng hàng hóa lớn.

B. người dân không trả được nợ. D. nông dân lĩnh canh. Câu 24: Trong xã hội phong kiến Tây Âu, nông nô có nguồn gốc từ A. tù binh chiến tranh. C. nông dân và nô lệ. Câu 25: Trong xã hội phong kiến ở Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. địa chủ và nông dân. C. lãnh chúa phong kiến và nông nô. B. chủ nô và nô lệ. D. quý tộc và nông dân công xã.

Câu 26: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là A. công xã nông thôn. B. lãnh địa phong kiến. C. thành thị. D. thị quốc Địa Trung Hải. Câu 27: Từ thế kỉ XI, kinh tế ở Tây Âu có đặc điểm nổi bật gì?

A. Xuất hiện hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa. B. Công trường thủ công lớn thay thế các phường hội. C. Xuất hiện tiền đề của nền kinh tế hàng hóa. D. Nông dân gắn bó với nhau trong công xã. Câu 28: Thành thị có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các nước Tây Âu thời trung đại?

A. Mở ra một trang mới trong tiến trình phát triển của lịch sử loài người. B. Thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa trong các ngành thủ công nghiệp. C. Xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. D. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29 (3,0 điểm) Thế nào là các quốc gia phong kiến dân tộc ở Đông Nam Á? Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII được biểu hiện như thế nào về chính trị, kinh tế, văn hoá?

---------Hết---------

Trang 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Lịch sử – Lớp 10 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

1 C 15 B

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. 4 2 B B 18 16 C A

3 C 17 D

5 A 19 B

6 C 20 A

7 A 21 B

8 A 22 B

9 B 23 C

10 B 24 C

11 B 25 C

12 B 26 B

13 C 27 C

14 D 28 C

Câu Đáp án Câu Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu

Nội dung

Điểm 29. (3,0 điểm) Thế nào là các quốc gia phong kiến dân tộc ở Đông Nam Á? Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII được biểu hiện như thế nào về chính trị, kinh tế, văn hoá.

* Thế nào là các quốc gia phong kiến dân tộc ở Đông Nam Á... - Từ thế kỉ VII-X, ở khu vực Đông Nam Á hình thành một số quốc gia, lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt, thường được gọi là các quốc gia phong kiến dân tộc......

1,0

0,75

0,75

0,5

* Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII được biểu hiện.... - Chính trị: Nhiều quốc gia được thống nhất....một số quốc gia mới được hình thành...một số quốc gia bước vào thời kì huy hoàng.... - Kinh tế: Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, có khả năng cung cấp khối lượng hàng hóa lớn...., lái buôn nước ngoài đến buôn bán, trao đổi hàng hóa nhiều…. - Văn hoá: Trên cơ sở tiếp thu và chọn lọc văn hoá…, các dân tộc Đông Nam Á đã xây dựng được nền văn hoá riêng của mình