SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

(Đề có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Lịch sử – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

D. Dân chủ đại nghị.

B. các đội cận vệ Đỏ. D. công nhân và binh lính.

B. công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, binh lính.

B. Cộng hòa. D. Dân chủ tư sản đại nghị.

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Sau cuộc cách mạng 1905 - 1907, nước Nga duy trì thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến. C. Dân chủ chủ nô. Câu 2. Mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc biểu tình của A. 9 vạn công nhân. C. 9 vạn nữ công nhân. Câu 3. Các Xô viết thành lập trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 là chính quyền của A. công nhân, nông dân, tư sản. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. Câu 4. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ lập hiến. Câu 5. Mục tiêu, đường lối của cách mạng nước Nga được xác định trong Luận cương tháng Tư do Lê-nin soạn thảo là gì?

B. hai chính quyền song song tồn tại. D. chính phủ tư sản bị lật đổ. A. Chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Nga. C. Duy trì hình thái hai chính quyền song song tồn tại ở Nga. D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Tình trạng chính trị của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. bị các nước đế quốc tấn công. C. quân đội Nga Hoàng chống phá. Câu 7. Đâu không phải ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ở Nga?

A. Làm thay đổi tình hình đất nước và số phận người dân Nga. B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. C. Đưa tới sự ra đời nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. D. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

B. Giu-cốp. D. Đi-mi-tơ-rốp. C. Lê-nin.

B. thu thuế lương thực bằng hiện vật. D. trưng mua lương thực thừa.

Câu 8. Năm 1921, ai là người đề xướng thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga? A. Xta-lin. Câu 9. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới của nước Nga đề ra chủ trương thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng A. thu thuế lương thực bằng tiền. C. trưng thu một phần lương thực thừa. Câu 10. Chính sách kinh tế mới đã chuyển đổi nền kinh của nước Nga từ nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế

A. hiện đại hóa lấy phát triển công nghiệp là trung tâm. B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện. D. nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

D. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ.

B. công cuộc cải tạo chủ nghĩa xã hội. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Mục đích của việc thành lập Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết là A. tăng cường sức mạnh về mọi mặt. B. ngăn chặn sự chống phá của các nước đế quốc. C. giúp đỡ các dân tộc xung quanh Nga. D. hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga. Câu 12. Với việc thực hiện các kế hoạch 5 năm đầu tiên (1928 - 1937) đã đưa Nga từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc A. thương nghiệp. Câu 13. Với việc thực hiện thắng lợi Chính sách kinh tế mới (1921 - 1925), nước Nga Xô viết đã hoàn thành A. mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. công cuộc khôi phục kinh tế.

Trang 1

Câu 14. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?

A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh. B. Uy tín của Liên Xô ngày càng cao trên trường quốc tế. C. Liên Xô có khả năng chi phối các nước xung quanh. D. Các nước châu Âu nhận thấy sự ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

B. hệ thống Vécxai-Oasinhtơn. D. trật tự đa cực.

D. Hội Quốc liên. C. Hội Đoàn kết. B. Hội Quốc xã.

D. Mĩ.

B. Kinh tế, tài chính, xã hội. D. Thương mại, dịch vụ, du lịch. Câu 15. Trật tự thế giới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là A. trật tự hai cực Ianta. C. trật tự đơn cực. Câu 16. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế ra đời nhằm duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Hội Ái hữu. Câu 17. Những nước nào có được nhiều quyền lợi về kinh tế trong trật tự Vécxai-Oasinhtơn? A. Anh, Pháp, Đức, Mĩ. B. Anh, Pháp, Nga, Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật. D. Mĩ, Nga, Nhật, Pháp. Câu 18. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bắt đầu từ nước nào? C. Nhật Bản. B. Pháp. A. Anh. Câu 19. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng trên những lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, xã hội. C. Chính trị, xã hội, giáo dục. Câu 20. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh ế 1929 – 1933 là do

B. khủng hoảng thiếu. D. khủng hoảng lương thực.

B. Hít-le lên nắm chức thủ tướng Đức. D. Đảng viên Đảng Cộng sản Đức bị bắt.

B. một tên sen đầm quốc tế. D. một đế quốc bất khả chiến bại. A. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa. B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923. C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929. D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. Câu 21. Đặc điểm của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là A. khủng hoảng năng lượng. C. khủng hoảng thừa. Câu 22. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Ialia, Nhật Bản đã làm gì? B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân. A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh. D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân. C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít. Câu 23. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập sau khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần. B. Các cuộc xung đột ở châu Âu sắp bắt đầu. D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ. C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các thế lực phản động ở Đức tập trung trong tổ chức nào? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Đoàn kết dân tộc. C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Quốc xã. Câu 25. Năm 1933, sự kiện nào mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức? A. Hít le trở thành Quốc trưởng suốt đời. C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội ra đời. Câu 26. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. một trại tập trung khổng lồ. C. một trại lính khổng lồ. Câu 27. Đâu không phải là chủ trương của Đảng quốc xã ở Đức?

A. Tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù. C. Thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. B. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc. D. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế bằng cải cách.

B. Thoát khỏi khủng hoảng. D. Trở thành cường quốc chính trị.

Câu 28. Những chính sách đối ngoại của Đức trong giai đoạn 1933 - 1939 đều nhằm mục đích gì? A. Chuẩn bị cho chiến tranh. C. Nâng cao vị thế quốc tế. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29. Khái quát đặc điểm của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? Đế quốc nào chịu nhiều bất mãn nhất trong trật tự này?

-------- Hết --------

Trang 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. 1 A 15 B

Câu Đáp án Câu Đáp án

2 C 16 D

4 B 18 D

3 D 17 C

5 D 19 A

6 B 20 C

7 C 21 C

8 C 22 C

9 B 23 A

10 D 24 D

11 A 25 B

12 D 26 C

13 C 27 D

14 B 28 A

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Điểm

Câu Nội dung 29. (3,0 điểm) Khái quát đặc điểm của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? Đế quốc nào chịu nhiều bất mãn nhất trong trật tự này?

0.5

* Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận họp hội nghị hòa bình tại Vécxai (1919 - 1920) và Oasinhtơn (1921 - 1922). Với những hòa ước và hiệp ước được kí kết tại hai hội nghị  hình thành trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn

* Đặc điểm

0.5

- Trật tự Vécxai - Oasinhtơn phản ánh tương quan lực lượng mới giữa các nước.

0.5

- Đem lại nhiều quyền lợi cho các nước thắng trận…

0.5

- Áp đặt sự nô dịch lên các nước bại trận, các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc…

0.5

- Chứa đựng nhiều mâu thuẫn trong quan hệ quốc tế…  quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản chỉ là tạm thời và mỏng manh.

* Đế quốc bất mãn nhất trong trật tự là Đế quốc Đức…

0.5