ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Lịch sử - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 602
B. Gúp-ta. D. Hác-sa. C. Mô-gôn.
D. Ấn Độ. B. Hi Lạp. C. Ai Cập.
C. Gúp-ta. D. Hác-sa.
B. phong kiến phân quyền. D. dân chủ nhân dân.
C. Đường. D. Minh. B. Hán.
B. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo. D. Hinđu giáo và Phật giáo.
D. Lào Thái. B. Lào Lùm. C. Khơ-me.
Trang 1 - Mã đề 602
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM (Đề gồm có 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1: Chữ Phạn được hoàn chỉnh và sử dụng phổ biến ở Ấn Độ dưới vương triều A. Đê-li. Câu 2: Chữ số A-rập, kể cả số 0 được dùng ngày nay là thành tựu của cư dân A. Lưỡng Hà. Câu 3: Nhà Thanh ở Trung Quốc là một triều đại A. được thành lập bởi một cuộc khởi nghĩa nông dân. B. đưa chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao. C. ngoại tộc, thi hành chính sách áp bức dân tộc. D. phong kiến dân tộc, thi hành chính sách hòa hợp dân tộc. Câu 4: Nhà Minh đã thực hiện biện pháp nào để xây dựng, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền? A. Đặt ra chức Tiết độ sứ trấn ải các miền biên cương. B. Mua chuộc giai cấp địa chủ, cho địa chủ tham gia vào bộ máy cai trị. C. Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy, lập ra 6 bộ do Thượng thư phụ trách. D. Tăng cường quyền lực cho các quan Thừa tướng và Thái úy. Câu 5: Vương triều cuối cùng của chế độ phong kiến Ấn Độ là A. Mô-gôn. B. Hồi giáo Đê-li. Câu 6: Cơ cấu bộ máy nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất của một nhà nước A. dân chủ tư sản. C. chuyên chế trung ương tập quyền. Câu 7: Triều đại nào ở Trung Quốc sang xâm lược nước ta, đã bị nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của vua Quang Trung đánh bại? A. Thanh. Câu 8: Nghệ thuật kiến trúc của Campuchia chịu ảnh hưởng của những tôn giáo nào? A. Phật giáo và Hồi giáo. C. Hồi giáo và Hinđu giáo. Câu 9: Chủ nhân đầu tiên của nước Lào là người A. Lào Thơng. Câu 10: Các hoàng đế nhà Đường (Trung Quốc) đã tiếp tục chính sách đối ngoại gì của các triều đại trước? A. Chính sách “bế quan tỏa cảng”. B. Bắt tay với các nước lớn trong khu vực. C. Quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng. D. Xâm lược mở rộng lãnh thổ. Câu 11: Thành tựu văn hóa nào là một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân cổ đại cho nền văn minh nhân loại? A. Kiến trúc. C. Nghệ thuật. B. Toán học. D. Chữ viết.
B. Chùa hang A-jan-ta. D. Đấu trường Rô-ma.
B. Thạt Luổng. D. Lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 12: Đâu không phải là chính sách của vương triều Đê-li ở Ấn Độ? A. Giành cho người Hồi giáo sự ưu tiên về ruộng đất. B. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc. C. Áp đặt Hồi giáo vào những cư dân theo Phật giáo. D. Phân biệt sắc tộc và tôn giáo. Câu 13: Công trình nào sau đây là thành tựu của cư dân cổ đại phương Tây? A. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon. Câu 14: Đâu là công trình kiến trúc điển hình ở Lào? A. Ăng-co Thom. C. Vạn lý trường thành. Câu 15: Điểm chung của các triều đại phong kiến Trung Quốc là A. hằng năm tổ chức Đại hội công dân. B. xâm lược mở rộng lãnh thổ. C. phân chia quyền lực cho các bộ. D. tổ chức bộ máy nhà nước tinh gọn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm).
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu những thành tựu của văn hóa truyền thống Ấn Độ thời phong
kiến.
Câu 2. (2,5 điểm) Trình bày vai trò, địa vị của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau như thế nào?
Trang 2 - Mã đề 602
------ HẾT ------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: Lịch sử - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM (MÃ ĐỀ 602 VÀ 604)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm).
602
604
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
B D C C A C A D A D D B D B B
B C C D A D D C D A C B B D A
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm).
CÂU NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1
ĐIỂM 2,5 đ 0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
Những thành tựu văn hóa truyền thống Ấn Độ - Tôn giáo: Là quê hương của các tôn giáo lớn trên thế giới hiện nay: Phật giáo, Ấn Độ giáo…. + Đạo Phật: Ra đời từ rất sớm, được truyền bá mạnh mẽ dưới thời A-sô-ca và tiếp tục phát triển ở các triều đại sau này… + Cùng với Phật giáo, Ấn Độ giáo (Hinđu giáo) cũng ra đời và phát triển. Đây là tôn giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ,… - Chữ viết: Người Ấn Độ sớm có chữ viết. Ban đầu là kiểu chữ đơn sơ Brahmi, được dùng để khắc trên các cột A-sô-ca, rồi được nâng lên sáng tạo thành hệ chữ Phạn (Sanskrit)… - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: + Cùng với sự truyền bá Phật giáo, người ta đã làm hang chục ngôi chùa hang. Đây là những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn. Cùng với chùa là những pho tượng Phật được điêu khắc bằng đá hoặc trên đá. + Cùng với đạo Hinđu, người ta xây dựng nhiều ngôi đền bằng đá rất đồ sộ, hình chóp núi, là nơi ngự trị của thần thánh và cũng tạc bằng đá hoặc đúc bằng đồng rất nhiều pho tượng thần thánh để thờ… Những thành tựu văn hóa truyền thống Ấn Độ có giá trị vĩnh cửu, xuyên suốt 0,25 đ
1
2,5 đ
2
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
thời gian lịch sử và được truyền bá rộng rãi ra bên ngoài. Trình bày vai trò, địa vị của các tầng lớp trong xã hội gia cổ đại phương Đông. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông có gì khác với phương Tây? a. Trình bày vai trò, địa vị của các tầng lớp trong xã hội gia cổ đại phương Đông. - Quý tộc: Đứng đầu là những ông vua chuyên chế và đội ngũ đông đảo quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. Đó là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lí bộ máy nhà nước, địa phương... Họ sống giàu sang bằng sự bóc lột, bổng lộc do nhà nước cấp và do chức vụ đem lại. - Nông dân công xã: Bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng đất của công xã để canh tác, song phải nộp một phần sản phẩm thu hoạch được và làm không công cho quý tộc. - Nô lệ: Là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ có nguồn gốc là những tù binh bị bắt trong chiến tranh hay những nông dân nghèo không trả được nợ. Họ chuyên làm các việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc. b. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau: - Phương Đông: Chế độ chuyên chế trung ương tập quyền, vua nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo. - Phương Tây: Thể chế dân chủ, người ta không chấp nhận có vua, quyền lực thuộc về Đại hội công dân, Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (mang bản chất dân chủ chủ nô).
………………..HẾT……………….
2