BỘ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT
THCS&THPT An Lão
2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lạc Long Quân
4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Ngọc Quyến
5. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Tài
6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Văn Can
7. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Phan Ngọc Hiển
8. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Vĩnh Yên
Mã phách
SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG PTDTNT THCS&THPT AN LÃO Họ và tên:......................................................... Lớp: .................SBD:....................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Lịch Sử Khối lớp: 11 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
Điểm
Giám thị 1
Giám thị 2
Giám khảo
..........................................................................................................................................
Mã phách
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa- giáo dục và ngoại giao. C. Chính trị, kinh tế, quân sự và văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. I. TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm) Câu 1. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào ? Câu 2. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Quân chủ. D. Vô sản. A. Dân chủ tư sản. C. Trung lập.
C. Tư sản. A. Nông dân B. Công nhân D. Tiểu tư sản
A. Lật đổ được chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Trung Quốc. B. Giành lại được độc lập dân tộc và quyền tự do dân chủ cho nhân dân. C. Đánh đuổi hoàn toàn các nước đế quốc xâm lược. D. Thiết lập được chính quyền mới do nhân dân làm chủ.
Câu 3. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng: Câu 4. Trung Quốc Đồng minh hội thành lập tháng 8 – 1905 là chính đảng của giai cấp nào? Câu 5. Ý nghĩa lớn nhất của Cách mạng Tân Hợi (1911) là: Câu 6. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là B. Cách mạng dân chủ tư sản triệt để
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo
D. Xã hội chủ nghĩa A. Chiếm hữu nô lệ B. Phong kiến C. Tư bản
A. Cách mạng vô sản C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. Cách mạng dân chủ tư sản không triệt để Câu 7. Giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây là do: A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến B. Tiến hành cách mạng tư sản C. Thực hiện chính sách Duy tân của Ra-ma V D. Tăng cường lực lượng quân sự và khả năng quốc phòng. Câu 8. Cuộc cải cách của vua Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á?
A. Thái lan, Việt Nam, Lào C. Việt Nam, Lào, Campuchia B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan D. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia.
(Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này)
Câu 11. Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh lớn, các nước đế quốc đã hình thành các khối quân sự nào? A. Liên minh, Hiệp ước. C. Đồng minh, Hiệp ước B. Liên minh, Phát xít D. Cấp tiến, ôn hòa
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914- 1918) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản D. mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh. Câu 13. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 mang tính chất gì? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Là cuộc cách mạng vô sản. C. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14. Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã giải quyết nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng. C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc ở Nga.
Câu 15. Điểm khác nhau giữa cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là: A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo. D. Hướng phát triển. C. Lực lượng tham gia. Câu 16. Đảng Bôn-sê-vích đã có biện pháp gì để giải quyết khó khăn ở nước Nga? A. Kêu gọi nhân dân tích cực sản xuất, phát triển lực lượng quân sự B. Đàm phán với bọn phản động C. Thực hiện chính sách kinh tế mới do Lê- nin khởi xướng
A. Quân đội cũ nổi dậy chống phá B. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga C. Xuất hiện hai chính quyền song song tồn tại D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
B. Cách mạng vô sản D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
A. Mở ra kỷ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga B. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. C. Làm thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc. Câu 17. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là gì? Câu 18. Tính chất của Cách mạng tháng Hai ở Nga là gì A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 19. Đâu không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
(Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này)
A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. hơn 60 triệu người dân Liên Xô thoát nạn mù chữ C. Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa D. đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
B. Trật tự Véc xai. D. Trật tự Vécxai- Oasinhtơn A. Trật tự Ianta. C. Trật tự Oasinhtơn.
A. Thực hiện chính sách xâm lược các nước khác C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác B. Tăng cường chi phí quân sự D. Đề ra Chính sách mới. Câu 20. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925- 1941 là Câu 21. Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất gọi là gì? Câu 22. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã: Câu 23. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929- 1933) là do
A. cuộc sống của người dân lao động các nước tư bản gặp nhiều khó khăn. B. các nước tư bản sản xuất ồ ạt, dẫn đến hiện tượng “cung” vượt quá “cầu” C. tác động, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 lan rộng. D. tác động của cao trào cách mạng ( 1918- 1923) ở các nước tư bản. Câu 24. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929- 1933), giới cầm quyền Đức đã
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội. B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinh tế chính. C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. D. ngăn cản, đàn áp các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
Câu 1: (2 điểm) Nêu những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới? Chính sách kinh
Câu 2: ( 2 điểm) Khái quát những điểm cơ bản trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ
II. TỰ LUẬN ( 4.0 điểm) tế mới có tác dụng, ý nghĩa như thế nào? Ru-dơ-ven?
........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
(Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này)
........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................
SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT AN LÃO
KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ KHỐI: 11
*
I.TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm-mỗi câu 0.25 điểm)
1C
2D
3A
4D
5A
6D
7C
8C
9B
10C
11A
12B
13B
14B
15A
16C
17C
18C
19D
20C
21D
22D
23B
24C
II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Đáp áp
Điểm
* Nội dung của Chính sách kinh tế mới
1.0 0,5 0,5 0,5
0,5
Câu 1
- Nông nghiệp: thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực - Công nghiệp: + Khôi phục công nghiệp nặng. + Cho tư nhân thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ có sự kiểm soát của nhà nước. + Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga. + Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, GTVT, ngân hàng… - Thương nghiệp và tiền tệ: cho tư nhân tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa. * Tác dụng, ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới 1.0
0.5 0.25 0,25
2
- Là sự chuyển đổi kịp thời từ KT độc quyền nhà nước sang KT nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát, giúp nước Nga Xôviết hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. - Kinh tế khôi phục và phát triển nhanh chóng → XH ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện, nhà nước Vô sản được củng cố. - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí cho công cuộc xây dựng CNXH hiện nay - Nội dung: + Nhà nước can thiệp tích cực vào nền kinh tế. + Giải quyết nạn thất nghiệp. + Đưa ra các đạo luật phục hồi kinh tế như: đạo luật ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp… → Tăng cường vai trò điều tiết nền KT, giải quyết các vấn đề CT – XH của nhà nước. - Kết quả: + Giải quyết việc làm cho người lao động. + Khôi phục sản xuất, thu nhập quốc dân không ngừng tăng lên. + Mâu thuẫn giai cấp được xoa dịu, duy trì được chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ. 1.0 0.5 0.5
* Đối ngoại: - Thực hiện “ chính sách láng giềng thân thiện” + Chấm dứt can thiệp vũ trang, hứa hẹn trao trả độc lập cho Mĩ Latinh. + 1933 thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, nhưng thực tế vẫn không từ bỏ lập trường chống cộng sản. - Trung lập đối với các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 4 trang)
Mã đề 187
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................
B. Chính sách thực lực nước Mĩ. D. Chính sách “Cây gậy lớn” và “củ cà rốt”.
B. Phải tiến hành cải cách kinh tế - xã hội. D. Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ. D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
Câu 1: Mĩ thực hiện chính sách gì đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới? A. Chính sách trung lập. C. Chính sách chạy đua vũ trang. Câu 2: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga? A. Tăng cường liên kết với các nước bên ngoài để nhận viện trợ. B. Cạnh tranh, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. C. Thành lập các liên minh chính trị, kinh tế trong nước. D. Liên minh, đoàn kết với nhau để tăng cường sức mạnh. Câu 3: Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản? A. Xem xét lại con đường phát triển của mình. C. Phải tiến hành phát xít hóa chế độ chính trị. Câu 4: Các nước đế quốc tham dự hội nghị Vécxai (1919-1920) với mục đích chính là A. Thiết lập một nền hòa bình bền vững. B. phân chia thành quả chiến tranh. C. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết. D. Làm suy yếu nước Đức. Câu 5: Nhiệm vụ công nghiệp hóa ở Liên Xô (1925-1941) được thực hiện theo đường lối nào? A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Câu 6: Nội dung nào là ý nghĩa của Luận cương tháng Tư (1917) đối với cách mạng Nga năm 1917? A. Trang bị vũ khí tư tưởng cho giai cấp vô sản trên toàn thế giới. B. Xác định đúng đắn, kịp thời mục tiêu và đường lối của cách mạng. C. Chuyển hướng cuộc đấu tranh sang mục tiêu chống chế độ phong kiến. D. Giác ngộ lí luận cách mạng cho quần chúng nhân dân. Câu 7: Bản chất Chính sách mới mà Mĩ thực hiện trong những năm 1933-1939 là gì? A. Sự nhượng bộ của giai cấp tư sản đối với người lao động. B. Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào tất cả các ngành kinh tế. C. Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào các vấn đề kinh tế - xã hội. D. Sự chuyển đổi nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền. Câu 8: Nhận định của Nguyễn Ái Quốc “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Công xã Pari (1871). C. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949). D. Cách mạng tư sản Pháp (1789). Câu 9: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Các Xô viết công - nông - binh được thành lập. B. Cuộc biểu tình của nữ công nhân thủ đô Pêtơrôgrat. C. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. D. Cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông. Câu 10: Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới? A. Hội Quốc liên. C. Liên Hợp quốc.
B. Hội Liên hiệp quốc tế. D. Hội Liên Việt.
Trang 1/4 - Mã đề 187
B. xã hội chủ nghĩa. D. quân chủ chuyên chế.
B. Xây dựng nền hòa bình bền vững ở châu Mĩ. D. Biến các nước Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình.
Câu 11: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921, Lênin và Đảng Bônsêvích đã A. ban hành hành sắc lệnh ruộng đất. B. ban hành Chính sách kinh tế mới. C. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến. D. thực hiện cải cách chính phủ. Câu 12: Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ là A. Mâu xã hội ngày càng gay gắt đặc biệt là tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng dâng cao. B. Đời sống nhân dân lao động vô cùng cực khổ, sự bất công trong xã hội tăng lên nhanh chóng. C. Hàng chục triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ. D. Nhiều chủ ngân hàng, nhà máy, xí nghiệp bị phá sản, phải đóng cửa; đông đảo công nhân bị thất nghiệp. Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Góp phần quan trọng vào việc làm thay đổi cục diện thế giới. B. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. C. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. D. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga. Câu 14: Trong những năm 1925-1941, cơ cấu giai cấp trong xã hội Liên Xô bao gồm A. giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa. B. giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức. C. giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức tư sản hóa. D. giai cấp tư sản, tiểu tư sản thành thị, công nhân và nông dân. Câu 15: Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là chế độ A. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không nằm trong nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga? A. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga. B. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật. C. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt. D. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn. Câu 17: Chính sách mới tổng thống Ru-dơ-ven đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu. B. khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới. C. tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế. D. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản. Câu 18: Nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Nga đầu năm 1917 là A. xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng đứng đầu. B. tấn công vào Cung điện Mùa Đông - sào huyệt của phong kiến Nga. C. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản ở Nga. D. thành lập các chính đảng của giai cấp công nhân và nông dân. Câu 19: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới đối với Liên Xô và các nước trên thế giới? A. Đưa Liên Xô thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới. C. Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, hoàn thành khôi phục kinh tế. D. Cổ vũ cho các nước xã hội chủ nghĩa tại thời điểm đó nhanh chóng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 20: Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đã đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện” nhằm A. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. C. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
Trang 2/4 - Mã đề 187
Câu 21: Vì sao nhân dân Liên Xô phải tạm ngừng công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong khi đang tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1937-1941)? A. Phát xít Đức tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước. B. Các nước đế quốc bao vây, tấn công Liên Xô nên phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước. C. Liên Xô chuyển sang kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội dài hạn. D. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước thời hạn. Câu 22: Mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga được xác định Luận cương tháng Tư của Lênin là chuyển từ A. đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. B. cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng tư sản kiểu mới. C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang trong toàn quốc. Câu 23: Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga đầu thế kỉ XX đã A. tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ. B. kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga. C. thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. kìm hãm sự phát triển của kinh tế xã hội chủ nghĩa. Câu 24: Đâu không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai - Oasinhtơn? A. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận. B. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa. C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc. D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc. Câu 25: Điểm sáng tạo của Lênin khi vận dụng những đặc điểm của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa trong quá trình khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1921-1925) là A. Chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang chế độ hạch toán kinh tế. B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng xã hội chủ nghĩa. C. Khôi phục kinh tế bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Câu 26: Trước các phong trào đấu tranh của nhân dân Nga đầu thế kỉ XX, Nga hoàng có thái độ gì? A. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa. B. Thỏa hiệp và thực hiện các chính sách nhượng bộ nhân dân. C. Nhờ sự giúp đỡ trực tiếp của các đế quốc khác. D. Đàn áp, dập tắt được phong trào đấu tranh của nhân dân. Câu 27: Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp trong Chính sách mới của Mĩ là A. tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ. B. tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. C. cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận. D. kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn. Câu 28: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928-1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933-1937) của Liên Xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng tỏ A. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công cuộc công nghiệp hoá đất nước. B. nhân dân Liên Xô đã phát huy hết khả năng, trí tuệ, tinh thần trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Liên Xô đã trở thành một cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. D. sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của ban lãnh đạo Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 29: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc trong đó có Việt Nam? A. Nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc thoát khỏi sự bóc lột, đàn áp từ chính quốc. B. Nhân dân các nước thuộc địa phải gánh hậu quả kinh tế của chính quốc. C. Phải gánh hậu quả của cuộc khủng hoảng và chính sách trút gánh nặng từ chính quốc. D. Các nước không bị ảnh hưởng mà vẫn tiếp tục bị đế quốc đàn áp, bóc lột nặng nề. Câu 30: Trật tự Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế? A. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch các nước bại trận. B. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
Trang 3/4 - Mã đề 187
B. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp. D. Tài chính - ngân hàng.
B. Độc tài phát xít. D. Dân chủ tư sản.
B. Lâu dài và bền vững. D. Tạm thời và mong manh.
C. Sự xác lập bản đồ chính trị mới trên thế giới. D. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản. Câu 31: Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. duy trì và củng cố chính quyền của Nga hoàng. B. xây dựng lực lượng quân đội Xô viết hùng mạnh. C. đập tan bộ máy nhà nước của giai cấp tư sản. D. xây dựng và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. Câu 32: Đỉnh cao về hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong phạm vi cả nước. C. biểu tình thị uy của nông dân kết hợp với khởi nghĩa vũ trang. D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 33: Lĩnh vực chủ yếu nào dưới đây không có trong Chính sách kinh tế mới (1921) do Lênin khởi xướng? A. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. Câu 34: Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga? A. Nhà nước giao cho tư nhân nắm giữ các ngành kinh tế chủ chốt. B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần. C. Nhà nước lũng đoạn và chi phối nền kinh tế quốc dân. D. Nhà nước nắm vai trò quản lí và điều tiết nền kinh tế quốc dân. Câu 35: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Mĩ (1929-1933) bắt đầu từ lĩnh vực nào? A. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. Câu 36: Chính sách ngoại giao của Liên Xô trong những năm 20 - 30 của thế kỉ XX đã đưa tới nhiều tác động tích cực, ngoại trừ việc A. khẳng định uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. B. góp phần giúp đỡ phong trào cách mạng trên thế giới. C. tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân Liên Xô. D. giải quyết được mâu thuẫn giữa Liên Xô và các nước phương Tây. Câu 37: Hình thái vận động của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có đặc điểm gì đặc biệt? A. Chỉ diễn ra ở các khu vực thành thị lớn. B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị. C. Diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn. D. Nổ ra ở thành thị sau đó phát triển về nông thôn. Câu 38: Đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã duy trì chế độ A. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ lập hiến. Câu 39: Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Vững chắc. C. Lâu dài. Câu 40: Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của những quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Nga. C. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Đức, Áo-Hung, Italia. D. Đức, Italia, Nhật Bản.
------ HẾT ------
Trang 4/4 - Mã đề 187
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ 11 Thời gian làm bài : 45 Phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
916 341 187 851 823 757
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B B C B C D C D B B C B C A D B B A A A D A A B C D A D D D B B B B D C A C A D A A A A D D B A C A D A B A B D A C B A A D D D A A D A B C D A B B D D C A B C A D A B C B C A B A B C B A C D A A D C A C B C D A B B C D C D C D D D D D D D D C D C B A C D B B C C A C C C A C C D D C B B B B A C D D C C C B A D B A A B B D B D B D A A D C A A A D D D A A B B B A C D A B D C C B B A D A D C D D A C D C C D C A C B B C B A B B B C B C A A B B B C D A A A C D B B A B A C A A A A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN (Đề có 02 trang) Mã đề: 01
B. kinh tế mới của Mỹ. D. mở rộng và phát triển toàn diện của Mĩ.
D. 44 nước.
C. 43 nước.
B. Hội Quốc liên. D. Hội Liên hiệp tư bản.
C. Đức.
D. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. văn hóa. D. chính trị.
B. kinh tế.
B. Pháp.
B. tăng cường an ninh giữa các nước.
C. Rommen. D. Manxtên.
B. Hinđenbua.
C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Đoàn kết dân tộc.
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ). Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước Mĩ trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước đó là chính sách A. phát triển đất nước Mĩ. C. giải quyết khủng hoảng của Mĩ. Câu 2. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có sự tham gia của A. 41 nước. B. 42 nước. Câu 3. Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tổ chức Liên Hợp Quốc. C. Hội Liên hiệp quốc tế mới. Câu 4. Người đầu tiên đã tiếp thu và vận dụng tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga vào Cách mạng Việt Nam là A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú. C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 5. Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. đặt các nước Mĩ La tinh thành “sân sau êm đềm”. C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ La tinh. D. khống chế các nước Mĩ La tinh. Câu 6. Trong chính sách đối ngoại của mình ở những năm 20 của thế kỉ XX, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Trung Quốc. Câu 7. Năm 1933, diễn ra sự kiện quan trọng nào trong quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Liên Xô? A. Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước về quan hệ đối ngoại. B. Mĩ và Liên Xô chấm dứt quan hệ đối ngoại. C. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. Mĩ và Liên Xô bình thường hóa quan hệ đối ngoại. Câu 8. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận. B. để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản. C. để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa. D. để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh. Câu 9. Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực A. xã hội. Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở A. Anh. C. Đức. D. Mĩ. Câu 11. Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là A. duy trì trật tự thế giới mới. C. đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế. D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước. Câu 12. Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 – 1 – 1933 là A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít. B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản Đức. C. Tổng thống Hinđenbua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới. D. Giai cấp tư sản xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế. Câu 13. Người đứng đầu Đảng Quốc xã là A. Hítle. Câu 14. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Quốc xã. Câu 15. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là B. cách mạng văn hóa. A. cách mạng tư sản. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn LỊCH SỬ 11 - Mã đề 01
1
B. Hội nghị hòa bình Vécxai - Oasinhtơn. D. Hội nghị hòa bình Oa – sinh - tơn.
B. Pêtơrôgrát. D. Hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
B. Pháp.
C. Anh, Pháp.
B. Đức.
C. Nhật.
C. vũ trang.
B. nghị trường.
D. kết hợp vũ trang và chính trị.
B. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc. D. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
D. công nhân, nông dân, binh lính.
Câu 16. Hội nghị nào sau đây ghi nhận các nước đế quốc đã kí kết thỏa thuận phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Hội nghị Ianta. C. Hội nghị hòa bình Véc - xai. Câu 17. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 A. biểu tình thị uy. B. khởi nghĩa từng phần. C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 18. Đến đầu năm 1918, Cách mạng tháng Mười giành được thắng lợi ở A. Mátxcơva. C. Mátxcơva và Pêtơrôgrát. Câu 19. Các đế quốc có hệ thống thuộc địa rộng là D. Mĩ, Pháp. A. Anh. Câu 20. Các đế quốc phát triển mạnh mẽ về kinh tế nhưng có ít thuộc địa là A. Mĩ D. Mĩ - Đức - Nhật. Câu 21. Để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lê nin và Đảng Bônsêvích chủ trương đấu tranh bằng phương pháp A. hòa bình. Câu 22. Vào đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một cuộc cách mạng vì A. đế quốc Nga suy yếu. B. giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành. C. có liên minh công nông vững chắc. D. chế độ Nga hoàng lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. Câu 23. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Mười Nga là A. mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. mở đường cho phong trào cách mạng thế giới. D. làm thay đổi tình hình đất nước và số phận hàng triệu con người Nga. Câu 24. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải quyết nhiệm vụ nào mà Cách mạng tháng Hai còn tồn tại? A. Lật đổ chế độ Nga hoàng. C. Giải phóng giai cấp nông dân Nga. Câu 25. Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được rút ra cho Cách mạng Việt Nam? A. Đấu tranh chính trị. C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 26. Những khủng hoảng về mọi mặt ở đầu thế kỉ XX và hậu quả nghiêm trọng khi tham gia cuộc chiến tranh đế quốc đã đưa nước Nga đứng trước tình thế A. tiến sát tới một cuộc cách mạng. B. chính phủ Nga hoàng sắp bị sụp đổ. C. kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng. D. các nước đế quốc lần lượt xâm lược, thôn tính nước Nga. Câu 27. Xô viết đại biểu công nhân đại diện cho lợi ích của A. nông dân. B. công nhân. C. binh lính. Câu 28. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh vì A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau. B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế. C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng. D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi. B. TỰ LUẬN: (3 điểm). Câu 1 (2 điểm): Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga, Lê nin và Đảng Bôn sê vích đã làm gì để chuyển sang Cách mạng tháng Mười? Câu 2 (1 điểm): Hãy rút ra bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn LỊCH SỬ 11 - Mã đề 01
2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 11 Mã đề: 01
A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
7C
9B
2D 1B 15D 16B
3B 17D
4D 18D
5C 19C
6D 20D 21D
8A 22D 23D
10D 11A 24D 25B
13A 12C 26A 27B
14B 28D
B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga, Lê nin và Đảng Bôn sê vích đã chuyển sang Cách mạng tháng Mười.
ĐIỂM 1đ 0.5đ
NỘI DUNG - Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ Nga hoàng, cục diện hai chính quyền song song tồn tại. - Tháng 4 năm 1917 Lê nin thông qua Luận cương tháng Tư, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Trải qua 8 tháng đấu tranh, từ đấu tranh hòa bình, Đảng Bôn sê vích chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
0.5đ
Câu 2 (1 điểm): Bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
NỘI DUNG
- Bài học về vai trò lãnh đạo của Đảng. - Bài học về thực hiện liên minh công – nông. - Bài học về phương pháp cách mạng bạo lực. - Bài học về củng cố chính quyền cách mạng vô sản, xây dựng cách mạng vững chắc.
ĐIỂM 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ
Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn LỊCH SỬ 11 - Mã đề 01
3
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020-2021 Môn: LỊCH SỬ Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 001
Họ, tên thí sinh:…………………………………… Lớp:…………. Phòng:....................................................................SBD:... ............ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm) Câu 1: Đầu thế kỉ XX, ở Đông Nam Á có những giai cấp mới ra đời?
A. Nông dân và công nhân. C. Công nhân và tư sản. B. Địa chủ và nông dân. D. Tư sản và nông dân.
Câu 2: Tư tưởng “ Triết học Ánh sáng” Pháp thế kỉ XVIII có tác dụng gì ?
A. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến. B. Kìm hãm Cách mạng Pháp phát triển. C. Dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi. D. Kêu gọi mọi người đấu tranh bằng vũ lực.
Câu 3: Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. ổn định chính trị. C. cải cách kinh tế. B. cải cách giáo dục. D. tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 4: Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Khởi nghĩa Xi-pay. C. Đấu tranh đòi thả Ti - lắc. B. Chống đạo luật chia cắt Ben - gan. D. Đấu tranh ôn hòa.
Câu 5: Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là
A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại. B. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng. C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước. D. cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì
A. tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. B. đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt. C. quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá. D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song chưa xóa bỏ giai cấp nông dân. Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận. B. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động. C. gây nhiều thảm họa cho nhân loại,thiệt hại về kinh tế. D. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
Câu 8: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. Xiêm. B. Việt Nam. C. In-đô-nê-xi-a. D. Phi-lip-pin.
Câu 9: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Tham chiến một cách có điều kiện. B. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. C. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 10: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc nào hung hãn nhất ?
Trang 1/2 - Mã đề 001
A. Mĩ. B. Đức. C. Nhật. D. Anh.
Câu 11: Từ 1922 đến1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, điều này chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn. B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế. C. mâu thuẫn giữa tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã kết thúc. D. các nước đế quốc đã nể sợ, sẵn sàng hợp tác với Liên Xô.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. B. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới. C. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
Câu 13: Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ở Trung Quốc?
A. Phong kiến. D. Vô sản.
B. Dân chủ tư sản. C. Tiểu tư sản. Câu 14: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga. B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất. D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 15: Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, văn hóa, quân sự. C. Kinh tế, chính trị, xã hội. B. Kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Kinh tế , chính trị, quân sự.
Câu 16: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga?
A. Cuộc biểu tình của nữ công nhân thủ đô Pêtrôgrat. B. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. C. Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông. D. Các Xô viết được thành lập.
Câu 17:Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925-1941 là
A. hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp. B. hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ. C. đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên. D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của các nước Mĩ Latinh với các nước châu Phi là
A. phong trào đấu tranh có đường lối chủ trương rõ ràng hơn. B. phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn. C. phong trào đấu tranh nổ ra có sự liên kết chặt chẽ với thế giới. D. các nước Mĩ la tinh sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân.
Trang 2/2 - Mã đề 001
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày nội dung, ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới ở Liên Xô. Nhà nước đóng vai trò gì trong nền kinh tế này? Câu 2 (2,0 điểm): Nêu và giải thích tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). Từ cuộc chiến tranh, nhân loại cần rút ra bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? ...........Hết.............. Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Gồm 03 trang) HƯỚNG DẪN- ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021. MÔN LỊCH SỬ- LỚP 11 II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) CÂU Câu 1 ĐIỂM 2,0 điểm
NỘI DUNG Trình bày nội dung, ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới ở Liên Xô. Nhà nước đóng vai trò gì trong nền kinh tế này?
0,25 đ
- Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Đảng Bônsêvíc quyết định
1,0 đ
(0,25 đ)
thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lênin đề xướng.
0,5 đ
* Nội dung: - Nông nghiệp: Ban hành thuế nông nghiệp thay trưng thu lương thực thừa. (0,25đ) - Công nghiệp: Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga. Nhà nước năm các nghành chủ chốt.... (0,5đ) -Thương nghiệp: cho mở các chợ, tự do buôn bán, phát hành đồng rúp mới... (0,25đ) * Tác dụng - ý nghĩa - Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế. - Là bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩ xã hội của một số nước
Câu 2
2,0 điểm
1,0đ
1,0 đ
*Theo Chính sách kinh tế mới, Nhà nước đóng vai trò : - Là nền kinh tế nhiều thành phần do Nhà nước kiểm soát (quản lí hoặc điều tiết) Nêu và giải thích tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918). Từ cuộc chiến tranh, nhân loại cần rút ra bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? - Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. (0,5đ) - Giải thích: Vì cuộc chiến tranh bùng nổ do tham vọng giành giật thuộc địa, thị trường của giai cấp thống trị ở một số nước tư bản, không vì lợi ích của nhân dân dân lao động. Để lại những hậu quả nặng nề về người và vật chất: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, tiêu tốn 85 tỉ đôla... (0,5đ)
*Bài học cần rút ra cho nhân loại trong việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay: (Đây là phần vận dụng nên HS có thể trình bày theo quan điểm riêng nhưng thể hiện được các ý sau): - Cuộc chiến tranh thế giới nhứ nhất là một thảm họa với nhân loại. Chiến tranh là tội ác. - Hiện nay hòa bình đang là khát vọng chung của nhân loại. Muốn bảo vệ hòa bình, toàn thế giới phải đẩy mạnh quan hệ hợp tác hữu nghị, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh hạt nhân, chủ nghĩa khủng bố...Vì mục tiêu hòa bình, tiến bộ của nhân loại để phát triển.
ĐÁP ÁN HK I –LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2020- 2021
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề
001 002 003 004 005 006 007 008 009 010
Câu- ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA Câu-ĐA
1 - C
1 - C
1- B
1- A
1- C
1-A
1-A
1-D
1-D
1-B
2 - C
2- D
2- C
2- C
2- C
2-C
2-B
2-D
2-B
2-B
3- B
3- B
3- C
3- A
3-B
3-A
3-C
3-A
3-D
3-D
4- B
4- C
4- A
4- A
4-D
4-A
4-B
4-B
4-D
4-B
5- D
5- A
5- D
5- C
5-B
5-C
5-D
5-B
5-B
5-C
6- A
6- C
6- D
6- C
6-A
6-C
6-B
6-A
6-A
6-B
7 - A
7- B
7- D
7- A
7-C
7-C
7-B
7-A
7-A
7-C
8- A
8- D
8- C
8-D
8-C
8-B
8-A
8-A
8-B
8-A
9- C
9- D
9- B
9- B
9-B
9-B
9-D
9-B
9-C
9-C
10- B
10- A
10 -B
10- B
10-D
10-D
10-C
10-C
10-A
10-C
11- B
11- A
11- D
11- D
11-D
11-D
11-C
11-C
11-C
11-D
12- C
12- D
12- A
12- C
12-A
12-B
12-C
12-D
12-A
12-A
13- B
13- C
13- B
13- B
13-C
13-A
13-A
13-C
13-B
13-A
14- D
14- B
14- C
14- A
14-A
14-C
14-D
14-D
14-C
14-C
15- C
15- A
15- D
15- D
15-C
15-D
15-C
15-D
15-D
15-B
16- A
16- A
16- A
16- D
16-A
16-C
16-D
16-D
16-C
16-C
17- D
17- C
17- A
17- C
17-B
17-A
17-C
17-D
17-C
17-A
18- D
18- C
18- D
18- C
18-D
18-D
18-A
18-C
18-D
18-D
Mã đề 011 Mã đề 012 Mã đề 013 Mã đề 014 Mã đề 015 Mã đề 016
Câu - ĐA Câu -ĐA Câu -ĐA Câu -ĐA Câu -ĐA Câu -ĐA
1-C
1-D
1-A
1- B
1-B
1 -A
2-C
2-B
2-C
2-D
2-C
2 -B
3-D
3-D
3-D
3-D
3-B
3-A
4-A
4-B
4-A
4-D
4-C
4-A
5-A
5-D
5-A
5-C
5-D
5-D
6-D
6-C
6-D
6-C
6-A
6-C
7-B
7-A
7-B
7-A
7-A
7 -D
8-A
8-C
8-B
8-A
8-D
8-B
9-C
9-D
9-A
9-D
9-A
9-D
10-A
10-A
10-C
10-A
10-B
10-D
11-B
11-D
11-B
11-D
11-C
11-A
12-A
12-D
12-C
12-B
12-D
12-B
13-C
13-B
13-D
13-C
13-C
13-C
14-D
14-C
14-C
14-C
14-D
14-A
15-A
15-B
15-A
15-A
15-B
15-B
16-B
16-A
16-D
16-C
16-C
16-C
17-B
17-C
17-B
17-B
17-C
17-C
18-A
18-A
18-A
18-B
18-C
18-A
..................Hết.................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Lịch sử – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
D. Dân chủ đại nghị.
B. các đội cận vệ Đỏ. D. công nhân và binh lính.
B. công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, binh lính.
B. Cộng hòa. D. Dân chủ tư sản đại nghị.
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Sau cuộc cách mạng 1905 - 1907, nước Nga duy trì thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến. C. Dân chủ chủ nô. Câu 2. Mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc biểu tình của A. 9 vạn công nhân. C. 9 vạn nữ công nhân. Câu 3. Các Xô viết thành lập trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 là chính quyền của A. công nhân, nông dân, tư sản. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. Câu 4. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ lập hiến. Câu 5. Mục tiêu, đường lối của cách mạng nước Nga được xác định trong Luận cương tháng Tư do Lê-nin soạn thảo là gì?
B. hai chính quyền song song tồn tại. D. chính phủ tư sản bị lật đổ.
A. Chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Nga. C. Duy trì hình thái hai chính quyền song song tồn tại ở Nga. D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Tình trạng chính trị của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. bị các nước đế quốc tấn công. C. quân đội Nga Hoàng chống phá. Câu 7. Đâu không phải ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ở Nga?
A. Làm thay đổi tình hình đất nước và số phận người dân Nga. B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. C. Đưa tới sự ra đời nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. D. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
B. Giu-cốp.
D. Đi-mi-tơ-rốp.
C. Lê-nin.
B. thu thuế lương thực bằng hiện vật. D. trưng mua lương thực thừa.
Câu 8. Năm 1921, ai là người đề xướng thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga? A. Xta-lin. Câu 9. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới của nước Nga đề ra chủ trương thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng A. thu thuế lương thực bằng tiền. C. trưng thu một phần lương thực thừa. Câu 10. Chính sách kinh tế mới đã chuyển đổi nền kinh của nước Nga từ nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế
A. hiện đại hóa lấy phát triển công nghiệp là trung tâm. B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện. D. nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
D. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. dịch vụ.
B. công cuộc cải tạo chủ nghĩa xã hội. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Mục đích của việc thành lập Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết là A. tăng cường sức mạnh về mọi mặt. B. ngăn chặn sự chống phá của các nước đế quốc. C. giúp đỡ các dân tộc xung quanh Nga. D. hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga. Câu 12. Với việc thực hiện các kế hoạch 5 năm đầu tiên (1928 - 1937) đã đưa Nga từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc A. thương nghiệp. Câu 13. Với việc thực hiện thắng lợi Chính sách kinh tế mới (1921 - 1925), nước Nga Xô viết đã hoàn thành A. mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. công cuộc khôi phục kinh tế.
Trang 1
Câu 14. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh. B. Uy tín của Liên Xô ngày càng cao trên trường quốc tế. C. Liên Xô có khả năng chi phối các nước xung quanh. D. Các nước châu Âu nhận thấy sự ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. hệ thống Vécxai-Oasinhtơn. D. trật tự đa cực.
D. Hội Quốc liên.
C. Hội Đoàn kết.
B. Hội Quốc xã.
D. Mĩ.
B. Kinh tế, tài chính, xã hội. D. Thương mại, dịch vụ, du lịch.
Câu 15. Trật tự thế giới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là A. trật tự hai cực Ianta. C. trật tự đơn cực. Câu 16. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế ra đời nhằm duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Hội Ái hữu. Câu 17. Những nước nào có được nhiều quyền lợi về kinh tế trong trật tự Vécxai-Oasinhtơn? A. Anh, Pháp, Đức, Mĩ. B. Anh, Pháp, Nga, Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật. D. Mĩ, Nga, Nhật, Pháp. Câu 18. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bắt đầu từ nước nào? C. Nhật Bản. B. Pháp. A. Anh. Câu 19. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng trên những lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, xã hội. C. Chính trị, xã hội, giáo dục. Câu 20. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh ế 1929 – 1933 là do
B. khủng hoảng thiếu. D. khủng hoảng lương thực.
B. Hít-le lên nắm chức thủ tướng Đức. D. Đảng viên Đảng Cộng sản Đức bị bắt.
B. một tên sen đầm quốc tế. D. một đế quốc bất khả chiến bại.
A. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa. B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923. C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929. D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. Câu 21. Đặc điểm của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là A. khủng hoảng năng lượng. C. khủng hoảng thừa. Câu 22. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Ialia, Nhật Bản đã làm gì? B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân. A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh. D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân. C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít. Câu 23. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập sau khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần. B. Các cuộc xung đột ở châu Âu sắp bắt đầu. D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ. C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các thế lực phản động ở Đức tập trung trong tổ chức nào? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Đoàn kết dân tộc. C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Quốc xã. Câu 25. Năm 1933, sự kiện nào mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức? A. Hít le trở thành Quốc trưởng suốt đời. C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội ra đời. Câu 26. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. một trại tập trung khổng lồ. C. một trại lính khổng lồ. Câu 27. Đâu không phải là chủ trương của Đảng quốc xã ở Đức?
A. Tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù. C. Thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
B. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc. D. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế bằng cải cách.
B. Thoát khỏi khủng hoảng. D. Trở thành cường quốc chính trị.
Câu 28. Những chính sách đối ngoại của Đức trong giai đoạn 1933 - 1939 đều nhằm mục đích gì? A. Chuẩn bị cho chiến tranh. C. Nâng cao vị thế quốc tế. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29. Khái quát đặc điểm của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? Đế quốc nào chịu nhiều bất mãn nhất trong trật tự này?
-------- Hết --------
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. 1 A 15 B
Câu Đáp án Câu Đáp án
3 D 17 C
4 B 18 D
2 C 16 D
5 D 19 A
6 B 20 C
7 C 21 C
8 C 22 C
9 B 23 A
10 D 24 D
11 A 25 B
12 D 26 C
13 C 27 D
14 B 28 A
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Điểm
Câu Nội dung 29. (3,0 điểm) Khái quát đặc điểm của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? Đế quốc nào chịu nhiều bất mãn nhất trong trật tự này?
0.5
* Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận họp hội nghị hòa bình tại Vécxai (1919 - 1920) và Oasinhtơn (1921 - 1922). Với những hòa ước và hiệp ước được kí kết tại hai hội nghị hình thành trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn
* Đặc điểm
0.5
- Trật tự Vécxai - Oasinhtơn phản ánh tương quan lực lượng mới giữa các nước.
0.5
- Đem lại nhiều quyền lợi cho các nước thắng trận…
0.5
- Áp đặt sự nô dịch lên các nước bại trận, các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc…
0.5
- Chứa đựng nhiều mâu thuẫn trong quan hệ quốc tế… quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản chỉ là tạm thời và mỏng manh.
* Đế quốc bất mãn nhất trong trật tự là Đế quốc Đức…
0.5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ – Khối 11 Thời gian làm bài: 45 phút
Trình bày quan hệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918).
Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và hậu quả của nó.
Vì sao năm 1917 nước Nga lại diễn ra cuộc cách mạng tháng Mười? Cách mạng tháng
Câu 1: (2,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Câu 3: (3,0 điểm) Mười Nga năm 1917 diễn ra như thế nào? Kết quả và ý nghĩa?
Câu 4: (2,0 điểm)
Hãy chứng minh Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện thế giới? Câu 5: (1,0 điểm) Hãy lí giải nguyên nhân các nước Anh-Pháp-Mỹ lựa chọn con đường cải cách kinh tế, trong khi Đức – Ý – Nhật lại phát xít hoá bộ máy chính quyền để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
------HẾT------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Lịch Sử – Khối 11
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày quan hệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918).
- Sự phát triển không đều về kinh tế - chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sự
vươn lên mạnh mẽ của Mỹ, Đức, Nhật. (0,5 điểm)
- Thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa dẫn đến các cuộc chiến tranh giành
thuộc địa nổ ra ở nhiều nơi: (0,5 điểm)
▪ Chiến tranh Trung – Nhật (1894- 1895).
▪ Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898).
▪ Chiến tranh Anh – Bô ơ (1899 – 1902).
▪ Chiến tranh Nga – Nhật (1904 -1905).
- Dẫn đến sự hình thành 2 khối quân sự kình địch: (0,5 điểm)
▪ Khối Liên minh: (1882) Đức, Áo Hung, Italia (đến 1915 Italia rút).
▪ Khối Hiệp ước: (1890 – 1907) Anh, Pháp, Nga.
* Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh (0,5 điểm)
- Nguyên nhân sâu xa: Các nước đế quốc mâu thuẫn về thuộc địa và mưu đồ bá chủ thế giới.
- Nguyên nhân trực tiếp: 28/6/1914 Thái tử Áo Hung bị ám sát.
Chiến tranh bùng nổ:
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và hậu quả của nó?
* Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
- Từ 1919 – 1929: kinh tế Tư bản chủ nghĩa ổn định và tăng trưởng. (0,25 điểm)
- Từ 1929 – 1933: kinh tế Tư bản chủ nghĩa bắt đầu lâm vào khủng hoảng. (0,25 điểm)
- Nguyên nhân: Do cung vượt quá xa cầu. (0,25 điểm)
- 10/1929 khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mỹ sau đó lan ra toàn bộ thế giới Tư bản. (0,25 điểm)
* Hậu quả của khủng hoảng kinh tế
- Gây ra những hệ quả nghiêm trọng: Đói kém và thất nghiệp tăng, mâu thuẫn xã hội gay gắt dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh diễn ra khắp các nước(0,25 điểm), làm đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. (0,25 điểm)
- Hình thành 2 khối Đế quốc đối lập (0,5 điểm)
▪ Anh, Pháp, Mỹ: Cải cách để thoát khỏi khủng hoảng.
▪ Đức, Ý, Nhật: Thiết lập chế độ Phát xít, chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ chiến tranh thế giới.
Câu 3: (3 điểm)
Vì sao năm 1917 nước Nga lại diễn ra cuộc cách mạng tháng Mười? Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917 diễn ra như thế nào? Kết quả và ý nghĩa?
* Nguyên nhân: (1 điểm)
- Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga lâm vào tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: (0,5 điểm)
+ Chính quyền Xô Viết của giai cấp Công nhân và binh lính.
+ Chính phủ lâm thời của giai cấp Tư sản
- Trước tình hình đó Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vich đưa ra đường lối tiếp theo của cách mạng Nga là chuyển từ
cách mạng dân chủ Tư sản sang cách mạng XHCN (lật đổ chính quyền Tư sản lâm thời) (0,5 điểm)
* Diễn biến: (1 điểm)
- Đi từ đấu tranh hòa bình để tập hợp lực lượng đến khởi nghĩa vũ trang. (0,25 điểm)
- Đầu tháng 10/1917 Lê-nin đã về nước trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa. (0,25 điểm)
-
Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa
- Đêm 25/10/1917 tấn công cung điện Mùa Đông (0,25 điểm)
Toàn bộ chính quyền Lâm thời bị bắt, cách mạng thắng lợi ở Pê-tơ-rô-gơ-rat rồi Matxcơva
- Đến đầu năm 1918 cách mạng thắng lợi trên toàn quốc. (0,25 điểm)
* Ý nghĩa: (1 điểm)
- Là cuộc cách mạng XHCN thắng lợi đầu tiên trên thế giới mở ra kỷ nguyên mới.
- Đối với nước Nga: (0,5 điểm)
▪ Đập tan ách áp bức bóc lột của Phong kiến, Tư sản.
▪ Đưa Công – Nông lên nắm chính quyền, xây dựng CNXH.
- Đối với thế giới: (0,5 điểm)
▪ Làm thay đổi cục diện thế giới.
▪ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.
Câu 4: (2 điểm)
Chứng minh rằng Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện thế giới?
- Sau cách mạng tháng Mười, CNXH ra đời làm cho CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới. (0,75 điểm)
- Mở ra kỷ nguyên mới, (0,25 điểm)đưa công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức đứng lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh. (0,5 điểm)
- Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại. (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Hãy lí giải nguyên nhân các nước Anh-Pháp-Mỹ lựa chọn con đường cải cách kinh tế, trong khi Đức-Ý –
Nhật lại phát xít hoá bộ máy chính quyền để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
Anh-Pháp-Mỹ lựa chọn con đường cải cách kinh tế:
- Anh –Pháp-Mỹ có hệ thống thuộc địa rộng lớn, có cơ sở và nền tảng thực hiện cải cách. (0,25 điểm)
- Những nước này muốn duy trì nguyên trạng trật tự thế giới mới sau Hội nghị VecXai-Oasinhton có lợi cho chính mình. (0,25 điểm)
Đức-Ý –Nhật lại phát xít hoá bộ máy chính quyền
- Là những nước không có hoặc có rất ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường. (0,25 điểm) - Muốn chia lại thuộc địa sau hội nghị VecXai-Oasinhton →Phát xít hoá bộ máy nhà nước để chạy đua vũ trang → Tiến hành chiến tranh. (0,25 điểm)
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
MÔN LỊCH SỬ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 152
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm.
Câu 1: Trong hai năm đầu tiên (1926-1927), công cuộc công nghiệp hóa ở Liên Xô đã giải quyết được các vấn đề cơ bản là:
A. vốn đầu tư và cải thiện đời sống nhân dân.
B. nạn thất nghiệp, công nhân lành nghề, cải thiện đời sống.
C. đào tạo cán bộ kĩ thuật, lương thực thực phẩm, cải thiện đời sống.
D. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề.
Câu 2: Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là:
A. Thể chế Xã hội chủ nghĩa. B. Thể chế quân chủ chuyên chế.
C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế Cộng hòa.
Câu 3: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Là cuộc cách mạng tư sản B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Là cuộc cách mạng vô sản D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 4: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) buộc các nước tư bản phải
A. xem xét lại con đường phát triển B. tăng cường chạy đua vũ trang.
C. chống lại Quốc tế Cộng sản. D. tìm cách tiêu diệt Liên Xô.
Câu 5: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì:
A. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau.
C. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế,tiềm lực quân sự.
D. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918?
A. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt.
B. Lênin từ Phần Lan trở về nước.
C. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
Câu 8: Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản. B. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết. D. sự ra thất bại của phe Liên minh.
Câu 9: Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?
A. Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
B. Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.
C. Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.
D. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941.
A. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
B. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc.
C. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc
D. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.
Câu 11: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là:
A. Trung tâm Quân sự cách mạng. B. Uỷ ban Quân sự cách mạng.
C. Bộ Tổng tham mưu. D. Ủy ban hành chính cách mạng.
Câu 12: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là:
A. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 13: Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 14: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản
B. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa
C. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận
D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
Câu 15: Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le tập trung phát triển nhất ngành nào?
A. Công nghiệp hóa chất. B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp quân sự. D. Công nghiệp chế tạo.
Câu 16: Bản báo cáo quan trọng của Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (4-1917) là:
A. Cương lĩnh tháng tư. B. Báo cáo chính trị tháng tư.
C. Luận cương tháng tư. D. Chính cương tháng tư.
Câu 17: Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lênin là gì?
A. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
B. Duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
Câu 18: Sự kiện nào sau đây đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng. B. Năm 1934, Hin-đen-bua qua đời.
C. Năm 1919, Đảng quốc xã được thành lập. D. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm.
Câu 19: Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do:
A. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
B. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
C. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
D. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.
Câu 20: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng trung tâm. B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo. D. Đảng Đảng Quốc xã
Câu 21: Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ:
A. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
B. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
C. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
D. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
Câu 22: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ?
A. Khủng hoảng thiếu. B. Khủng hoảng thừa, có quy mô lớn.
C. Khủng hoảng có quy mô trên thế giới. D. Khủng hoảng thừa kéo dài nhất.
Câu 23: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng?
A. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
B. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
D. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.
Câu 24: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
D. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm.
Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã gây ra những hậu quả gì ? Tại sao cuộc khủng hoảng này dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
Câu 2: Nêu ý nghĩa Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với việt Nam?
------ HẾT ------
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
MÔN LỊCH SỬ – 11
Thời gian làm bài : 45 phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu 152 251 350 453
1 D D C A
2 D C C C
3 D D B B
4 A C B A
5 A C D B
6 C B C A
7 C C B C
8 A B C C
9 C C B D
10 D D A A
11 A B B A
12 D D A A
13 C B C D
14 C D A D
15 C C D D
16 C B B C
17 C A C A
18 A C A A
19 D C C A
20 D C D D
21 D C C A
22 B D B A
23 C B A C
24 B A B C
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1 :
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản..., hàng chục triệu người thất nghiệp...Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, từ khủng hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính trị…..
- để đối phó các nước Mĩ, Anh, Pháp :nhiều thuộc địa tiến hành cải cách kinh tế....
- các nướcĐức, Ý, Nhật không có, ít thuộc địa tiến hành phát xít hoá chính quyền, chạy đau vũ trang phát động chiến tranh thế giới
→ Về quan hệ quốc tế : Làm hình thành hai khối đế quốc đối lập. Một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là Đức, Italia, Nhật. Bản ráo riết chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 2 :
* Ý nghĩa
- Đối với nước Nga: Làm thay đổi tình hình đất nước ,... ,..; làm thay đổi số phận hàng triệu con người Nga, mở ra một kỷ nguyên mới,... ,...
- Đối với thế giới: Làm thay đổi cục diện thế giới ,... có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế giới ,.. ,...
* Ảnh hưởng của CMXHCN tháng Mười Nga 1917 đến Việt Nam: HS viết theo hiểu biết của mình nhưng phải đảm bảo các ý chính: + Thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới…
+ Năm 1920,Nguyễn Ái Quốc bắt gặp luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê Nin và tin theo Lê Nin và quyết định làm cách mạng như cách mạng tháng Mười, đó là con dường cách mạng vô sản…..
+ kinh nghiệm cách mạng tháng Mười, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng. + học tập và làm theo cách mạng tháng Mười, Đảng ta xây dựng khối đoàn kết Công- Nông-Binh hình thành sức mạnh to lớn chống đế quốc, thực dân và chế độ phong kiến…
-----------------------------------
TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN LỊCH SỬ 11 Thời gian làm bài: 50 phút; (16 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm 6 Câu
10
3
1
7
9
4
5
8
2
11
12
13
14
15
16
Đáp án Câu 1: Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo. B. chính sách chia để trị theo chế độ chính trị. C. chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp. D. chính sách đàn áp dân tộc.
Câu 2: Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự
A. Đồng minh và phát xít. C. Liên minh và Hiệp ước.
B. Liên minh và phát xít. D. Hiệp ước và phát xít.
Câu 3: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. B. duy trì nền quân chủ chuyên chế. C. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. D. tiến hành những cải cách tiến bộ.
Câu 4: Sự kiện nào châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc bùng nổ?
A. Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911). B. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912). C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911). D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911).
Câu 5: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là do
A. sợ quân Đức tấn công. B. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe. C. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. D. không muốn “hi sinh” một cách vô ích.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Binh lính.
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa. D. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc- bi ám sát.
Câu 8: Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do?
A. Tiến hành cách mạng vô sản. C. Duy trì chế độ phong kiến.
B. Chính sách duy tân của Ra ma V. D. Tăng cường khả năng quốc phòng.
Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và cuộc cải cách của vua Rama V ở Xiêm là gì?
A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?
A. Phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ. B. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến. C. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng D. Đất nước ổn định, phát triển.
Câu 11: Các nước tư bản chủ yếu tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Mĩ.
B. Pháp và Mĩ.
C. Anh và Pháp.
D. Nhật và Nga.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. B. Đảng Quốc đại được thành lập. C. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
Câu 13: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây.
Câu 14: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tiểu tư sản.
B. Tư sản.
C. Nông dân
.
D. Công nhân.
Câu 15: Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 16: Chính sách cải cách của Ra-ma V đã tạo điều kiện cho Xiêm phát triển theo hướng
C. xã hội chủ nghĩa.
D. tư bản chủ nghĩa.
B. cộng hòa.
A. quân chủ lập hiến. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm ----------------------------------------------- Câu 1: 3 điểm
Nêu tính chất và ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868. Nguyên nhân
thành công của cuộc cải cách đó. Câu 2: 3 điểm
Nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực cuả Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 2/3 - Mã đề thi 132
mamon SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1 SU10_DE1
made 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132
cauhoi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
dapan A C D D B A C B C D C B A B A D
Trang 3/3 - Mã đề thi 132