UBND TP.HỘI AN
Trường TH&THCS Trần Quốc Toản KHUNG MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ 9
CẤP
ĐỘ
CHỦ
ĐỀ
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO
CỘNG
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Liên
Xô và
các nước
Đông Âu
từ năm
1945 đến
nhưJng
năm 90
Những thành
tựu về khoa
học – kĩ thuật
của Liên Xô từ
sau CTTG II.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.25
100%
1
0.25
2.5%
2. Các
nước
châu Á,
châu Phi
và khu
vực Mĩ
Latinh
- Phong trào
GPDT tiêu
biểu châu
Phi và khu vực
Mĩ Latinh.
- Sự thành lập
nhà nước
CHND Trung
Hoa.
- Sự thành lập
tổ chức Hiệp
hội các quốc
gia Đông Nam
Á (ASEAN).
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
0.75
100%
3
0.75
7.5%
3. Mĩ,
Nhật
Bản,
Tây Âu
từ năm
1945 đến
nay
Trình
bày sự
hiểu biết
về tổ
chức liên
kết khu
vực lớn
nhất của
thế giới.
- Hiểu
được khái
niệm “Tây
Âu”.
- Thái độ
của các
nước Tây
Âu đối với
phong trào
GPDT
các nước
thuộc địa
cũ.
Nguyên
nhân tạo
nên sự
phát triển
của nền
kinh tế Mĩ
trong
những năm
đầu từ sau
CTTG II.
Chứng
minh, Mĩ
là nước tư
bản giàu
mạnh nhất
trong
những năm
đầu sau
CTTG II.
- Xác định
được khó
khăn lớn
nhất của
Nhật Bản
ngay sau
CTTG II.
- Xác định
đặc điểm
chính trị
của Nhật
Bản từ
những năm
90 của thế
kỉ XX.
- Xác định
nguyên
nhân quyết
định sự
phát triển
“thần kì”
của Nhật
Bản trong
những năm
60-70 của
thế kỉ XX.
- Rút ra
điểm giống
nhau giữa
tổ chức
ASEAN
EU.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
3
40%
2
0.5
6.7%
½
1
13.3%
½
2
26.7%
4
1
13.3%
8
7.5
75%
4. Quan
hệ quốc
tế từ
năm
1945 đến
nay
- Hiểu được
khái niệm của
các thuật ngữ:
“Trật tự hai
cực Ianta”,
“Chiến tranh
lạnh”.
- Sự chuyển
biến trong mối
quan hệ của
Liên Xô
trong sau
CTTG II.
- Các xu thế
phát triển của
thế giới sau
Chiến tranh
lạnh.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
1
100%
4
1
10%
5. Cuộc
cách
mạng
khoa
học kĩ
thuật từ
năm
1945 đến
nay
- Tác động của
cuộc cách
mạng khoa
học thuật từ
sau năm 1945
đến nay.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0.5
100%
2
0.5
5%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
5
4
40%
8+1/2
3
30%
½
2
20%
4
1
10%
18
10
100%
UBND TP.HỘI AN
Trường TH&THCS Trần Quốc Toản BẢNG ĐẶC TẢ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ 9
I/ NHẬN BIẾT:
Nội dung 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến những năm 90
Câu 1: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Hoặc:
Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Nội dung 2: Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Câu 2: Sự kiện nào được xem mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc châu
Phi?
A. Cuộc binh biến của sĩ quan Ai Cập.
B. Cuộc nổi dậy của nhân dân Libi.
C. Cuộc đấu tranh của Angiêri.
D. “Năm châu Phi”.
Câu 2: Ngày 1-10-1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nam Kinh được giải phóng.
B. Quốc Dân Đảng thất bại và phải rút ra đảo Đài Loan.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Bắc Kinh được giải phóng.
Hoặc:
Câu 3: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 – 1949.
B. Ngày 1 – 10 – 1949.
C. Ngày 10 – 10 – 1949.
D. Ngày 11 – 10 – 1949.
Câu 3: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm
các quốc gia nào?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin.
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia.
C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma.
D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo.
Hoặc:
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 6 – 8 – 1967.
B. Ngày 8 – 8 – 1967.
C. Ngày 6 – 8 – 1976.
D. Ngày 8 – 8 – 1976.
Nội dung 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Câu 1 (3,0 điểm) : Tổ chức o tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành
tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trình bày những nét chính về quá trình nh thành
phát triển của tổ chức đó.
II/ THÔNG HIỂU:
Nội dung 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Câu 8: Anh(chị) hiểu thế nào về khái niệm Tây Âu?
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu.
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu.
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế - chính trị với Đông Âu.
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu thái độ như thế nào đối với vấn đề
độc lập dân tộc ở các thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
Câu 2 (3,0 điểm) : Phân tích những nguyên nhân nào thúc đẩy nước vươn lên trở thành
nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới II?
Nội dung 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
Câu 11: Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới.
B. Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu - Liên được đặt khuôn khổ từ
hội nghị Ianta.
C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới.
D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ- Liên Xô sau chiến tranh.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới II, quan hệ giữa Liên đã sự chuyển biến như
thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp.
D. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu.
Câu 13: Em hiểu “Chiến tranh lạnh” là gì?
A. Là nấc thang để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Là chính sách thù địch về mọi mặt của các nước đế quốc trong quan hệ với Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới tình trạng xung đột quân snhiều khu vực khi
Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông - Tây không còn?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ.
B. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
Nội dung 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay
Câu 15: Cách mạng khoa học thuật tác động nthế nào đến cấu lao động trong
các ngành kinh tế của các nước phát triển cao?
A. Lao động trong lĩnh vực công nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp giảm xuống.
C. Lao động trong lĩnh vực dịch vụ giảm xuống.
D. Lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm xuống, dịch vụ tăng lên.
Câu 16: Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Tai nạn lao động.
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.
VẬN DỤNG:
Nội dung 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Câu 2 (3,0 điểm) : Chứng minh, Mĩ nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới
II.
VẬN DỤNG CAO:
Nội dung 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới II, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Hoặc:
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau
Chiến tranh thế giới II?
A. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.
B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…
C. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Câu 6: Nhật Bản yếu tố nào được coi vốn quý nhất, nhân tố quyết định cho sự phát
triển của nền kinh tế?
A. Yếu tố con người.
B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.