Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 0
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- KIỂM TRA CUỐI KỲ I SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT NƯỚC MÔN: Công nghệ nông nghiệp 10 OA Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: .............................................................. Số báo Mã đề 101 danh: ........ PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Phân có tác dụng cải tạo đất là A. phân lân B. phân hữu cơ, phân vi sinh C. phân hóa học D. phân vi sinh Câu 2. Các phương pháp chọn giống cây trồng là A. phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm. B. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc nhóm. C. phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo. D. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể. Câu 3. Giống đối chứng là A. giống cùng loại đó dược trồng phổ biến ở địa phương. B. giống sử dụng để tạo giống cây trồng. C. giống cùng loại đó, chưa qua thí nghiêm hay các nghiên cứu khoa học. D. giống ban đầu trước khi chọn lọc. Câu 4. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Ứng dụng công nghệ ………. có thể nhân nhanh giống cây với số lượng lớn” A. chuyển gen. B. nuôi cấy mô tế bào. C. nhân bản vô tính. D. đột biến đa bội. Câu 5. Khả năng hấp phụ lí học là? A. Sự thay đổi nồng độ của các phân tử chất lỏng và chất khí trên bề mặt hạt đất. B. Sự hút các chất khoáng từ đất và quá trình cố định đạm từ việc lấy nitrogen từ khí trời của các Vi sinh vật có trong đất. C. Sự tạo thành các muối ít tan từ các muối dễ hòa tan trong đất. D. Sự trao đổi ion trên bề mặt keo đất với ion của dung dịch đất tiếp xúc. Câu 6. Loại phân nào dùng để bón lót là chính? A. Kali B. Phân NPK C. Phân chuồng D. Đạm Câu 7. Nhóm cây trồng nào sau đây phân loại theo nguồn gốc? A. Nhóm cây thân thảo B. Nhóm cây ôn đới C. Nhóm cây hàng năm D. Nhóm cây một lá mầm Câu 8. Trong quy trình sản xuất phân vi sinh phân giải chất hữu cơ, bước 2 là? A. Phối trộn nguyên liệu với chất mang vi sinh B. Phối trộn nguyên liệu, ủ sinh khối khoảng một tuần C. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. D. nhân giống vi sinh vật phối hợp giá thể Câu 9. So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng: A. 20% B. 80% C. 40% D. 40- 60% Câu 10. Đâu không phải vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp? Mã đề 101 Trang 1/3
- A. Hạn chế được sâu bệnh và yếu tố bất lợi của môi trường. B. Dễ cơ giới hóa. C. Tăng năng suất cây trồng. D. Dễ chuyên canh. Câu 11. Đâu là giá thể vô cơ? A. Rêu than bùn B. Vỏ cây thông C. Mùn cưa D. Đá trân châu Perlite Câu 12. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Giống cây trồng là một (1)……….. cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất là một đặc tính và (2)……… được cho đời sau; đồng nhất về (3)………., ổn định qua các chu kỳ nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn.” A. (1) quần thể; (2) di truyền; (3) kiểu gene. B. (1) quần thể; (2) di truyền; (3) hình thái. C. (1) quần xã; (2) di truyền; (3) hình thái. D. (1) quần thể; (2) biểu hiện thành kiểu hình; (3) hình thái. Câu 13. Đâu không phải tác nhân gây đột biến? A. Tia X. B. N-Nitroso N-methylurea. C. Tia bức xạ gamma D. Urê. Câu 14. Người lao động của các ngành nghề trong trồng trọt không cần đáp ứng yêu cầu sau? A. Đạt các bằng cấp cao trong học tập B. Có ý thức bảo vệ môi trường, chăm chỉ, cần cù chịu khó C. Tuân thủ các quy định pháp luật D. Có kiến thức và kĩ năng trồng trọt, có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến Câu 15. Nguyên lí sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh có mấy bước? A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 16. Sau khi cải tạo đất mặn thì hướng sử dụng là gì? A. Trồng cói, trồng lúa kết hợp với nuôi thủy hải sản. B. Trồng các cây trồng cạn như: cây cảnh, cây ăn quả, đậu. C. Trồng lúa, trồng các cây như: mía, chuối, bắp, tràm. D. Trồng các cây lấy gỗ, canh tác nông lâm kết hợp. Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình sinh lí của cây trồng? A. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất hô hấp B. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất hô hấp C. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất quang hợp D. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất quang hợp Câu 18. Đâu là ví dụ về giống lúa lai ở nước ta? A. Giống lúa Thu đông B. Giống OM 6976. C. Giống lúa Mùa D. Giống lúa J02 Câu 19. Đâu là nhóm phân bón vi sinh thường được sử dụng? A. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân: Pseudomonas, Bacillus megaterium, B. circulans, Aspergillus. B. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium, Azospirillum. C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Streptomyces, Aspergillus niger. D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Bacillus megaterium. Mã đề 101 Trang 1/3
- Câu 20. Phân không có tác dụng cải tạo đất là A. phân hữu cơ B. phân vi sinh C. phân hóa học D. phân lân Phần II. Trắc nghiệm Đúng-Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở Hậu Giang vào giữa tháng 10 âm lịch, bà con nông nhân bắt tay vào vụ trồng rau, trồng hoa tết. Giá thể là một trong những yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng cây trồng, những lí do đưa ra sau đây là đúng hay sai? a) Giá thể được bà con nông dân áp dụng rộng rãi là giá thể sơ dừa thuộc loại giá thể vô cơ. b) Trong quá trình trồng trọt sử dụng giá thể keramzit cây có thể xảy ra hiện tượng cây trồng bị thối rễ và thiếu hụt chất dinh dưỡng. c) Giá thể sơ dừa có thể sử dụng để trồng hoa vạn thọ. d) Giá thể keramzit thích hợp để trồng rau xà lách và các loại rau ăn lá khác. Câu 2. Trong quá trình làm vườn, bà con nông dân thường thực hiện công đoạn nhân giống cho cây trồng của mình. Tùy vào từng loại cây hay điều kiện kĩ thuật mà sẽ có những phương pháp nhân giống cây trồng khác nhau. Những lí do được đưa ra cho từng phương pháp sau là đúng hay sai? a) Nhân giống vô tính là phương pháp tạo ra cây trồng có sự đa dạng di truyền, phù hợp khi muốn cải thiện giống cây. b) Nuôi cấy mô là phương pháp nhân giống vô tính tạo ra được nhiều cây con nhất. c) Đối với cây có múi để rút ngắn thời gian chăm sóc, cây sớm ra hoa, kết quả người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống bằng hạt. d) Để tăng năng suất và khả năng chống chịu cho cây mãng cầu xiêm, bác nông dân sử dụng phương pháp nhân giống ghép mãng cầu với bình bát. Phần III. Câu hỏi tự luận (3 điểm) Câu 1: Em hãy giải thích vì sao bón vôi lại cải tạo được đất mặn, đất mặn chua? (1điểm) Câu 2: Bác A chuẩn bị trồng 100 cây Sầu Riêng con, Bác được hướng dẫn là nên bón phân trước khi trồng. Nhưng Bác không nhớ là nên bón những loại phân nào. Em hãy tư vấn giúp Bác A nên bón loại phân nào trước khi trồng và giải thích giúp Bác hiểu vì sao nên bón loại phân đó? (2điểm) Mã đề 101 Trang 1/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn