Đề thi học kì 1 môn địa lý lớp 10 trường THPT Trưng Vương năm 2012-2013
lượt xem 12
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì 1 môn địa lý lớp 10 trường THPT Trưng Vương năm 2012-2013 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn địa lý lớp 10 trường THPT Trưng Vương năm 2012-2013
- SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG Tiết 35 KIỂM TRA HOC KÌ I - NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 (Theo chương trình chuẩn) Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra những kiến thức của học sinh lớp 10 theo phân phối chương trình. - Kiểm tra đánh giá quá trình học tập trong học kì I của học sinh so với mục tiêu của chương trình đề ra. - Đánh giá, điều chỉnh quá trình giảng dạy của giáo viên. - Về kiến thức: Phạm vi kiến thức ra đề kiểm tra học kì I: từ bài 11 đến bài 27 + HS trình bày được các quyển của lớp vỏ Địa lí. + HS trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được nguyên nhân tạo nên qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí; qui luật địa đới và qui luật phi địa đới. + Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó. Phân tích được hậu quả của việc gia tăng dân số không hợp lí. + Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển của dân số và phát triển kinh tế - xã hội. + Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư thế giới theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. + Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. + Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng lựa chọn kiến thức để trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích bảng số liệu và vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận.
- III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề 1 Hiểu và trình bày được các Các quyển của lớp vỏ quyển của lớp vỏ địa lí; địa lí – Một số qui luật Trình bày được khái niệm, của lớp vỏ địa lí. biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được nguyên nhân tạo nên qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí; qui luật địa đới và qui luật phi địa đới. Số câu Số câu: Số câu:6 Số câu Số câu:6 Số điểm Số điểm: Số điểm: 3đ Số điểm 3 điểm = 30 % Tỉ lệ % 30% Chủ đề 2 Nhận biết được ảnh hưởng của cơ Địa lí dân cư – Cơ cấu cấu dân số đến sự phát triển của nền kinh tế. dân số và phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Số câu Số câu Số câu: Số câu:3 Số câu:3 Số điểm Số điểm Số điểm: Số điểm:7đ 7 điểm = 70 % Tỉ lệ % 70% Tổng số câu Số câu: Số câu: 6 Số câu: 3 Số câu: 9 Tổng số điểm Số điểm: Số điểm:3đ Số điểm:7đ Số điểm: 10 Tỉ lệ % 30% 70% = 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA:
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2012 – 2013 Trường THPT Trưng Vương Môn ĐỊA LÍ Lớp 10 Cơ bản Thời gian làm bài 45 phút Đề 001. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) 1). Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở vùng nào sau đây? A). Khoảng vĩ tuyến 300 - 600. B). Khoảng vĩ tuyến 500 - 600. C). Hai cực. D). Khoảng vĩ tuyến 300 - 400. 2). Hơi nước ngưng tụ chủ yếu là do: A). Nhiệt độ không khí giảm, độ ẩm bảo hòa tăng. B). Nhiệt độ không khí tăng, độ ẩm bảo hòa giảm. C). Nhiệt độ không khí giảm, độ ẩm bảo hòa giảm. D). Nhiệt độ không khí tăng, độ ẩm bảo hòa tăng. 3). Trong một năm thủy triều có hai ngày lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A). 21/3 và 23/9. B). 21/3 và 22/6. C). 22/6 và 22/12. D). 22/12 và 23/9. 4). Trên trái đất mưa nhiều nhất ở vùng nào? A). Vùng chí tuyến bắc. B). Vùng ôn đới. C). Vùng gần hai cực Bắc và Nam. D). Vùng xích đạo. 5). Khí áp giảm, thì không khí chứa hơi nước như thế nào? A). Nhiều hơi nước. B). Tùy thuộc hơi nước bốc hơi. C). Ít hơi nước. D). Hơi nước trung bình. 6). Nhóm đất feralit thường có ở kiểu khí hậu chính nào sau đây? A). Xích đạo và nhiệt đới gió mùa. B). Ôn đới lục địa. C). Cận nhiệt lục địa. D). Ôn đới hải dương. II. Tự luận: (7 điểm) 1. Nguồn lực là gì? Phân biệt các nguồn lực. (3 điểm) 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (4 điểm) Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê - hi -cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê – hi – cô và Việt Nam năm 2000. b. Nhận xét.
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2012 – 2013 Trường THPT Trưng Vương Môn ĐỊA LÍ Lớp 10 Cơ bản Thời gian làm bài 45 phút Đề 002. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) 1). Trong một năm thủy triều có hai ngày lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A). 22/6 và 22/12. B). 22/12 và 23/9. C). 21/3 và 23/9. D). 21/3 và 22/6. 2). Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp như thế nào? A). Giảm. B). Tăng. C). Trung bình. D). Tăng hoặc giảm. 3). Khi càng về hai cực Bắc và Nam thì lượng mưa như thế nào? A). Mưa nhiều. B). Mưa trung bình. C). Mưa ít nhất. D). Mưa tương đối ít. 4). Trên Trái Đất mưa nhiều nhất ở vùng nào? A). Vùng xích đạo. B). Vùng ôn đới. C). Vùng gần hai cực Bắc và Nam. D). Vùng chí tuyến Bắc. 5). Sông nào sau đây dài nhất thế giới? A). Sông Amazon. B). Sông Vôn-ga. C). Sông Nin. D). Sông I-ê-nit-xây. 6). Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, thì điều hòa chế độ nước của sông chủ yếu là do: A). Nước ngầm. B). Nước mưa. C). Băng tuyết tan. D). Các ý trên đúng. II. Tự luận: (7 điểm) 1. Nguồn lực là gì? Phân biệt các nguồn lực. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê - hi -cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê – hi – cô và Việt Nam năm 2000. b. Nhận xét.
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2012 – 2013 Trường THPT Trưng Vương Môn ĐỊA LÍ Lớp 10 Cơ bản Thời gian làm bài 45 phút Đề 003. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) 1). Chế độ nước sông Mê công điều hòa hơn sông Hồng là do: A). Hệ thống kênh rạch dày đặc. B). Mưa nhiều. C). Sông Mê cong nhiều nước. D). Biển Hồ ở Cam-pu-chia. 2). Thành phần vật chất của đất rất đa dạng, gồm có vật chất nào sau đây? A). Lỏng, khí. B). Rắn, lỏng, khí. C). Rắn, khí. D). Rắn, lỏng. 3). Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp như thế nào? A). Tăng. B). Trung bình. C). Giảm. D). Tăng hoặc giảm. 4). Khí áp giảm, thì không khí chứa hơi nước như thế nào? A). Hơi nước trung bình. B). Tùy thuộc hơi nước bốc hơi. C). Nhiều hơi nước. D). Ít hơi nước. 5). Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, thì điều hòa chế độ nước của sông chủ yếu là do: A). Các ý trên đúng. B). Nước ngầm. C). Băng tuyết tan. D). Nước mưa. 6). Sông có lưu lượng nước trung bình lớn nhất thế giới là: A). Sông Amazon. B). Sông Vôn-ga. C). Sông I-ê-nit-xây. D). Sông Nin. II. Tự luận: (7 điểm) 1. Nguồn lực là gì? Phân biệt các nguồn lực. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê - hi -cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê – hi – cô và Việt Nam năm 2000. b. Nhận xét.
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2012 – 2013 Trường THPT Trưng Vương Môn ĐỊA LÍ Lớp 10 Cơ bản Thời gian làm bài 45 phút Đề 004. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) 1). Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp như thế nào? A). Tăng. B). Trung bình. C). Giảm. D). Tăng hoặc giảm. 2). Nhóm đất feralit thường có ở kiểu khí hậu chính nào sau đây? A). Ôn đới hải dương. B). Cận nhiệt lục địa. C). Xích đạo và nhiệt đới gió mùa. D). Ôn đới lục địa. 3). Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, thì điều hòa chế độ nước của sông chủ yếu là do: A). Băng tuyết tan. B). Nước mưa. C). Các ý trên đúng. D). Nước ngầm. 4). Khí quyển là lớp không khí bao quanh trái đất. Thường chịu ảnh hưởng của vũ trụ. Trước hết là: A). Hỏa Tinh. B). Mặt Trăng. C). Trái Đất. D). Mặt Trời. 5). Sông có lưu lượng nước trung bình lớn nhất thế giới là: A). Sông Nin. B). Sông Vôn-ga. C). Sông Amazon. D). Sông I-ê-nit-xây. 6). Quá trình hình thành đất gồm có nhân tố nào sau đây? A). Đá mẹ, khí hậu, sinh vật. B). Các ý trên đúng. C). Tác động của con người. D). Địa hình, thời gian. II. Tự luận: (7 điểm) 1. Nguồn lực là gì? Phân biệt các nguồn lực. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê - hi -cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê – hi – cô và Việt Nam năm 2000. b. Nhận xét. --------------------------
- ĐÁP ÁNĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2012 – 2013-Môn ĐỊA LÍ Lớp 10 Cơ bản NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT ĐIỂM I. Trắc nghiệm: 3 điểm Đápán đề 001: 01. - - - ~ 03. ; - - - 05. ; - - - 02. - - = - 04. - - - ~ 06. ; - - - Đápán đề 002: 01. - - = - 03. - - = - 05. - - = - 02. ; - - - 04. ; - - - 06. ; - - - Đápán đề 003: 01. - - - ~ 03. - - = - 05. - / - - 02. - / - - 04. - - = - 06. ; - - - Đápán đề 004: 01. - - = - 03. - - - ~ 05. - - = - 02. - - = - 04. - - - ~ 06. - / - - II. Tự luận: 1. - Nguồn lực là tổng thể: vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường…ở cả trong nước và ngoài nước, được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển 7 điểm kinh tế của một lãnh thổ nhất định. - Phân biệt nguồn lực có 2 loại sau: 1,0 + Căn cứ vào nguồn gốc có nguồn lực: Vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. + Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: Có nguồn lực trong nước ( nội lực) và nguồn lực ngoài nước (ngoại lực). 1,0 2. Vẽ biểu đồ. 1,0 a. HS dựa vào bảng số liệu vẽ 3 biểu đồ tròn, mỗi biểu đồ tròn thể hiện cho một quốc gia. b. Nhận xét: 3,0 - Dựa vào biểu đồ và số liệu ta thấy cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước có sự không đồng đều và chênh lệch lớn. - Cụ thể: cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của nước Pháp chủ yếu tập trung vào khu vực III (67,1%), trong khi 0,5 đó ở Việt Nam thì cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế lai tập trung chủ yếu vào khu vực I (68%) 0,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 567 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn