intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CKI. NĂM HỌC: 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: KHTN – LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 60 phút
  2. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề (40%) (30%) Cộng (20%) (10%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL -Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập Mở đầu môn khoa học tự nhiên. - Trình bày được phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Số câu 2 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % (5%) (5%) -Nêu được khối - Quan sát được lượng của một các hình ảnh về Chủ đề 1 -Tính được nguyên tử theo nguyên tử ,mô Nguyên tử - khối lượng đơn vị quốc tế hình nguyên tử Nguyên tố nguyên tử theo amu (đơn vị khối của Rutherford – hóa học – đơn vị amu dựa lượng nguyên Bohr để tìm hiểu Sơ lược về vào số lượng tử). cấu trúc đơn giản bảng tuần các hạt cơ bản -Nêu được các về nguyên tử. hoàn các trong nguyên nguyên tắc xây . nguyên tố tử. dựng bảng tuần hóa học hoàn các nguyên tố hoá học. Số câu 2 0,5 0,5 3 Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,5đ 2,5đ Tỉ lệ % (5%) (15%) (5%) (25%) - Nêu được khái - Viết được công -Tính được phần niệm thức hoá học của trăm (%) nguyên đơn một số chất và tố trong hợp chất chất, hợp chất đơn giản khi biết công thức hợp thông dụng. hoá học của hợp - chất. . -Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của Chủ đề 2: một số nguyên tố Phân tử khí hiếm; sự hình thành liên kết hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 2,5đ
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: KHTN – LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 60 phút I./ Trắc nghiệm (3đ) (Mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung: 1. Hình thành giả thuyết. 2. Thực hiện kế hoạch. 3. Viết báo cáo. 4. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. 5. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là: A. 1 - 2 -3 -4 -5. B. 5 - 4 -3 - 2 -1. C. 1 - 3 - 5 - 2 -4. D. 5 - 1 - 4 - 2 - 3. Câu 2: Kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, vị trí,… của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên được gọi là A. kĩ năng đo B. kĩ năng quan sát C. kĩ năng thực hành D. kĩ năng dự báo Câu 3: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. gam. B. kilôgam. C. amu. D. Tất cả đều đúng. Câu 4: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết A. số electron lớp ngoài cùng. B. số thứ tự của nguyên tố. C. số hiệu nguyên tử. D. số lớp electron. Câu 5: Đơn chất là chất tạo nên từ: A. một chất. B. một nguyên tố hoá học. C. một nguyên tử. D. một phân tử. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử là những hạt đại diện cho nguyên tố. B. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất. C. Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm. D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. Câu 7: Tốc độ là đại lượng cho biết A. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. Quỹ đạo chuyển động của vật. C. Hướng chuyển động của vật. D. Nguyên nhân vật chuyển động Câu 8: Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? s v A. v = . B. v=s.t. C. s = . D. t=s.v. t t Câu 9: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ? A. km/h B. m/s C. kg D. Cả A và B. Câu 10: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật? A. Nhiệt kế. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang. C. Cân. D. Lực kế. Câu 11: Đơn vị của tần số là? A. Giây (s) B. Héc (Hz) C. mét (m) D. Mét trên giây (m/s) Câu 12: Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao động của A. các ngón tay của người thổi. B. thành ống sáo. C. cột không khí trong ống sáo. D. đôi môi của người thổi.
  4. II./ Tự luận (7đ) Câu 1 a) (1,5 điểm). Xác định cấu trúc đơn giản của nguyên tử Nitrogen ở hình bên. b) (0,5 điểm). Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố X. Câu 2 (1 điểm). Dựa vào các mô hình phân tử dưới đây, viết công thức hóa học của phân tử khí oxygen, hydrogen, methane và nước. Câu 3 (1 điểm). Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất muối calcium sunfat (CaSO4). Câu 4 (1,5 điểm). Một xe tải chạy trên đoạn đường dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. a) Tính tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường theo đơn vị m/s b) Tính tốc độ trung bình của xe trên cả hai quãng đường theo đơn vị m/s. Câu 5 (1,5 điểm). Những vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? Cho ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? (Lưu ý học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) ------Chúc các em thi tốt----- Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề Đoàn Trung Tuấn Lê Thị Bình Trọng Lê Nhật Thùy Trần Thị Kim Hoàng
  5. Câu Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm Mỗi câu 1.D; 2.B; 3.C; 4.A; 5.B; 6.A (3 điểm) đúng đạt 0,25 7.A; 8.A; 9.D; 10.B; 11.B; 12.C điểm II. Tự luận (7 điểm) a) Xác định cấu trúc đơn giản của nguyên tử Nitrogen Nguyên tử Nitrogen có 7 e, 7p trong nguyên tử. 1,5 điểm Có 2 lớp electron, có 5 electron ở lớp ngoài cùng. b) Ta có: số p + số e + số n = 40 ➪ 2. số p + số n = 40 ➪ 2.số p = 40 – số n (1) Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện Câu 1 nên: 2. Số p – số n = 12 ➪ 2. Số p = 12+ số n (2) 0,5 điểm Từ (1) và (2) suy ra: 40 – số n = 12+ số n ➪ Số n = 14 Số P = 13, số e = 13 Khối lượng nguyên tử cùa X là 14 + 13 = 27 amu Vậy X là nguyên tử Aluminium (Al) Công thức hóa học của phân tử khí oxygen O 2, hydrogen 1 điểm Câu 2 H2, methane CH4 và nước H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất muối calcium sunfat (CaSO4) là: Câu 3 40 1 điểm %Ca = .100% ; 29, 4% 40 + 32 + 16.4 Tóm tắt: s1 = 45 km = 45000 m, t1 = 45 phút = 2700 s s2 = 18 km = 18000 m, t2 = 20 phút = 1200 s Tính: a) v1 =? (m/s); v2 = ? (m/s) 1 điểm b) vtb = ? (m/s) a) Vận tốc của xe trên đoạn đường đầu: Câu 7 v = s/t = 45000 / 2700 = 16,67 (m/s) (1,5 điểm) Vận tốc của xe trên đoạn đường sau: v = s/t = 18000 / 1200 = 15 (m/s) b) Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = (s1 + s2) / (t1 + t2) = (45000+18000)/(2700+1200) 0,5 điểm = 16,2 (m/s) +Vật phản xạ âm tốt có bề mặt nhẵn, cứng + Ví dụ: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch, 0,75 điểm Câu 8 … (1,5 điểm) + Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 0,75 điểm + Ví dụ: miếng xốp, rèm nhung, tường xù xì, …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2