1/4
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA XÂY DỰNG
NGÀNH CNKT CT XÂY DỰNG
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021
Môn: KINH TẾ XÂY DỰNG
môn học: COEC321119
Đề số/Mã đề: T02 Đề thi có 04 trang.
Thời gian: 75 phút.
Được phép sử dụng tài liệu.
SV làm bài trực tiếp trên đề thi và nộp lại đề
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
Điểm và chữ ký
CB chấm thi thứ nhất
CB chấm thi thứ hai
Họ và tên: ...................................................................
Mã số SV: ...................................................................
Số TT: .......................Phòng thi: ...............................
I.
Trắc nghiệm: (10 x 0,3 = 3,0đ) Sinh viên chọn câu trả lời đúng nhất.
BẢNG TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng: Bỏ chọn: Chọn lại:
1.
Thông tư mới nhất thay thế TT 03/2016/TT-BXD về quy định cấp công trình xây dựng là:
a.
TT 05/2019/TT-BXD c. TT 10/2019/TT-BXD
b.
TT 07/2019/TT-BXD d. TT 09/2019/TT-BXD
2.
Một người gửi ngân hàng 5 t đồng với lãi suất là 10% năm trong thời hạn 5 năm. Như vậy cuối
năm thứ 5 người đó nhận được bao nhiêu tiền khi lãi suất là lãi suất đơn:
a.
8 052 550 000 đồng c. 7 500 000 000 đồng
b.
6 000 000 000 đồng d. 8 442 040 000 đồng
3.
Phát biểu nào đúng:
a.
Khi so sánh dự án đầu tư, dự án nào có chi phí trên 1 đơn vị sản phẩm lớn hơn thì tốt hơn.
b.
Khi so sánh dự án đầu tư, dự án nào có suất sinh lợi nội tại lớn hơn thì tốt hơn.
c.
Khi đánh giá dự án đầu tư, dự án được xem là có hiệu quả khi có suất sinh lợi nội tại lớn hơn
0 (IRR >0).
d.
Khi so sánh dự án đầu tư, dự án nào có thời gian hoàn vốn lớn hơn thì tốt hơn.
1
2
3
4
5
7
9
10
a
b
c
d
2/4
4.
Theo thông tư 05/2019/TT-BXD, nhân công làm sơn bả được xếp vào nhóm mấy?
a.
Nhóm 1 b. Nhóm 2 c. Nhóm 3 d. Nhóm 4
5.
Thiết kế 3 bước là:
a.
Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công.
b.
Thiết kế cơ sở, thiết kế thi công, hoàn công.
c.
Thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế hệ thống kỹ thuật.
d.
Thiết kế kết cấu, thiết kế MEP và thiết kế thi công.
6.
Theo quy định mới nhất của Bộ Xây dựng, công trình xây dựng được chia làm mấy cấp?
a.
3 cấp b. 4 cấp c. 5 cấp d. 6 cấp
7.
Phát biểu nào là đúng:
a.
Tiền tệ (các dạng) được coi là vốn cố định
b.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp.
c.
Tài sản cố định phải có giá trị từ 10 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 3 năm trở lên.
d.
Tất cả các câu trên đều đúng.
8.
Tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng:
a.
Có vai trò giúp phát triển, hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong
XD
b.
Giúp hạ giá thành sản phẩm xây dựng và nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng
c.
Cần được áp dụng trong tất cả giai đoạn của dự án xây dựng.
d.
Tất cả các câu trên đều đúng.
9.
Với các giá trị A, F, P của biểu đồ dòng tiền tệ, công thức nào sau đây cho chúng ta biết hạn
mức được vay lúc đầu dựa vào số tiền có thể trả đều đặn hàng năm:
a. Biết A tìm P
b. Biết P tìm A
c. Biết F tìm A
d. Biết A tìm F
10.
Căn cứ nghị định 38/2013/NĐ-CP, 59/2015/NĐ-CP và 42/2017/NĐ-CP bổ sung, dự án ODA
thuộc loại dự án:
a.
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà Nước
b.
Dự án sử dụng vốn Nhà Nước ngoài ngân sách
c.
Dự án sử dụng vốn khác, tư nhân, hỗn hợp nhiều nguồn vốn
d.
Không phải các loại trên
3/4
1
0
2
3
4
-11000
-5000
7000
8000
8000
5
5000
II.
Tự luận:(7,0 đ) Sinh viên điền kết quả vào phiếu làm bài:
Dữ liệu cho câu 11,12,13:
Cho dự án I có thời gian 5 năm với biểu đồ dòng tiền tệ như ở dưới (đơn vị: tỷ đồng). Lãi suất
ngân hàng là 10%/năm
Câu 11 (0,5đ): Tính thời gian hoàn vốn dự án theo nhóm chỉ tiêu động tính từ thời điểm bỏ vốn
lần 1………………………………………………………………………………………………..
Câu 12 (1,0đ): Tính giá trị NPV của dự án I………………………………………………………
Câu 13 (0,5đ): Tính giá trị IRR của dự án I.....................................................................................
Dữ liệu câu 14,15,16,17,18,19
Hạng mục ván khuôn gỗ cột thuộc một ng trình dân dụng (liên tuyến) tại CẦN GIỜ - TP
HCM bao gồm hai công việc như sau:
Công việc 1 làm 2000 m2 ván khuôn cột chữ nhật
Công việc 2 làm 3000 m2 ván khuôn cột tròn
Biết đơn giá nhân công tính theo TT05/2019/TT-BXD2207/QĐ- UBND (Quyết đnh ca
UBND Tp HCM); đơn giá vật tư và định mức như sau:
4/4
Câu 14 (0,5đ): Mã hiệu công việc 1 là: ………………………………………………………….
Câu 15 (1,0đ): Chi phí vật tư (bỏ qua vật liệu khác) cho cả hạng mục là ……………………..
………………………………………………………………………………………………………
Câu 16 (0,5đ): Chi phí nhân công cho cả hạng mục là………………………………….............
Câu 17 (0,5đ): Chi phí máy cho cả hạng mục là ………………………………………………..
Câu 18 (0,5đ): Chi phí gián tiếp của cả hạng mục là ………………………………………
Câu 19 (1,0đ): Chi phíy dựng của cả hạng mục là …………………………………………..
Dữ liệu cho câu 20,21:
Cho thông tin chi phí một ca máy cần trục tháp 50T như bảng sau, đơn giá nhân công tính theo
TT05/2019/TT-BXD2207/QĐ- UBND (Quyết đnh ca UBND Tp HCM). Hãy tính:
Câu 20 (0,5đ): Chi phí nhân công (vùng 2) điều khiển 1 ca máy…………………………………..
Câu 21 (0,5đ): Đơn giá (vùng 2) của 1 ca máy………………………………………………..……
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
G1.1 Biết được những khái niệm về quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh trong xây dựng,
vấn đề đầu tư trong xây dựng. Nêu được ý nghĩa của áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Câu 8
G1.2 Trình bày được các giai đoạn dự án, đặc biệt trong giai đoạn hình thành dự án. Đánh
giá hiệu quả kinh tế ở từng giai đoạn dự án.
Câu 2, 3,9, 10, 11, 12, 13
G1.3 Trình bày được các giai đoạn thiết kế của một dự án xây dựng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật cơ bản thiết kế. Hiểu, áp dụng được những quy định nhà nước trong quá trình thiết kế
Câu 1, 5, 6
G1.4 Trình bày được các loại chi phí, lập dự toán cho công trình nhỏ và vừa theo tiêu chuẩn,
văn bản pháp luật hiện hành.
Câu 4, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20, 21
G1.5 Trình y được các loại vốn trong xây dựng
Câu 7
Ngày 11 tháng 1 năm 2021
Thông qua bộ môn
Chủng loại
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Đơn giá
3 500 000
đồng/m3
4 000 000
đồng/m3
2 500 000
đồng/m3
20 000
đồng/kg
Loại máy
Số ca
Định mức %
Chi phí nhiên
liệu
(đồng/ca)
Nhân công điều
khiển máy
Nguyên g
tham khảo
(đồng)
Khấu hao
Sửa
chữa
Chi
Phí
khác
Cần trục tháp 50 t
290
22
3,5
6
253 003
1x4/7 + 1x6/7
5 768 420 000