MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 9
NĂM HỌC: 2021-2022
Chủ đề Mức độ kiến
thức, kĩ năng
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Chủ đề 1: Liên
Xô và các nước
Đông Âu
(3 tiết)
Biết được công cuộc
khôi phục ở Liên Xô,
sự kiện 1949 ở LX,nhà
du hành vũ trụ đầu tiên,
ý nghĩa công cuộc khôi
phục kinh tế ở LX, sự
hợp tác giúp đỡ giữa
LX và Đông Âu.
Trình bày được
điểm giống
nhau về kinh tế
của LX và Mĩ.
Số câu:6
Số điểm:
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
1
0,25
2,5%
6
1,5
15%
Chủ đề 2: Các
nước Á, Phi, Mĩ-
Latinh
(5 tiết)
Biết được ý nghĩa sự ra
đời nước công hòa
nhân dân Trung
Hoa,bối cảnh ra đời các
nước ASEAN, khái
niệm dùng chỉ phong
trào gpdt, quốc gia
được mệnh danh là lá
cờ đầu.
Trình bày
những chuyển
biến quan trọng
chính trị ở châu
Á, đặc điểm
chung của các
nước ĐNÁ,
những chương
mới mở ra trong
lịch sử ĐNÁ,
bài học mở cửa
ở TQ, điểm
tương đồng của
phong trào giải
phóng dân tộc ở
châu Phi và Mĩ-
Latinh,nhân tố
quyết định sự
phát triển phong
trào GPDT.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
1,0
10%
6
1,5
15%
10
2,5
25%
Chủ đề 3: Mĩ,
Nhật Bản, Tây
Âu từ năm 1945
đến nay
(3 tiết)
Biết được nguyên nhân
Mĩ phát triển mạnh ,Mĩ
là nước khởi đầu,biểu
hiện không phải Nhật
Bản phát triển thần
kì,nhân tố giúp NB
phát triển siêu cường.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
4
1,0
10%
4
1,0
10%
Chủ đề 4: Quan
hệ quốc tế
(1 tiết)
Biết được nguyên tắc
hoạt động của LHQ, xu
thế sau chiến tranh
lạnh.
Trình bày giải
quyết tranh
chấp hòa bình
hiện nay.
Xu thế phát
triển chung
của thế giới
ngày nay
Xu thế
chung đó
đặt ra cho
Việt Nam
thời
thách thức.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5%
1
0,25
2,5
1/2
0,5
5%
1/2
0,5
5%
3
1,75
17,5%
Chủ đề 5: Cuộc
cách mạng khoa
học kĩ thuật từ
năm 1945 đến
nay
(1 tiết)
Trình bày
nguồn gốc của
cuộc cách mạng
KH-KT,.tác
động của cuộc
cách mạng KH-
KT.
Cuộc cách
mạng khoa
học- kĩ thuật
hiện nay có
tác động tích
cực và tiêu
cực đến đời
sống, kinh tế
và môi trường
HS đưa ra
những biện
pháp để hạn
chế những
tiêu cực
cuộc cách
mạng khoa
học- kĩ thuật
mang lại.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5%
2/3
1,5
15%
1/3
0,5
5%
3
2,5
25%
Chủ đề 6: Việt
Nam sau chiến
tranh thế thứ
nhất.
(1 tiết)
Biết được Pháp tiến
hành khai thác thuộc
địa ở VN.
Trình bày mục
đích Pháp khai
thác ở VN,
Pháp tập trung
khai thác than
và đồn điền cao
su.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
2
0,5
5%
3
0,75
7,5%
Tổng số câu:
Tổng số điểm :
Tỉ lệ 100%
16
4,0
40%
12
3,0
30%
1/2+2/3
2,0
20%
1/2+1/3
1,0
10%
30
10
100%
TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2021- 2022
Họ và tên………………………………… MÔN: LỊCH SỬ 9
Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ I
(Đề có 30 câu, in trong 04 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
* Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây
dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào?
A.Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2: Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô?
A.Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B.Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C.Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 3: I. Gagarin ( Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên:
A.thám hiểm Mặt Tng. B. đặt chân lên Mặt Trăng.
C.bay vòng quanh Ti ĐấtD. thám hiểm sao hỏa
Câu 4: Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa
nào sau đây?
A.Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B.Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô.
C.Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
D.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 5: Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A.cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
B.đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
C.trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.
D.đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
Câu 6: Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông
Âu là:
A.cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
B.cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.
C.có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D.đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.
Câu 7: Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A.đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ.
B.các nước lần lượt giành được độc lập.
C.đều trở thành những nước công nghiệp mới.
D.có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới.
Câu 8: Sự ra đời nước công hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào
sau đây?
A.Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B.Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhan dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để.
Câu 9: Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết
thúc là:
A. bị các nước tư bản Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược
B. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang.
C. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây.
D. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây.
Câu 10: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh:
A.trật tự hai cực Ianta hình thành.B.Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.D.trật tự Vec-xai-Oa-sinh-tơn tan rã.
Câu 11:Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu
vực Đông Nam Á” vì:
A.ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển lên 10 nước thành viên.
B.vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari (10/1993).
C.quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực.
D.các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 12: Từ thành công của công cuộc cải cách –mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có
thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước
hiện nay?
A.Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch.
B.Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc.
C.Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học –kĩ thuật.
Câu 13: Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh
B.sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây.
C.sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN.
D.ý thức độc lập, tư chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 14: “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc
ở đâu?
A. Châu Á B. Châu Phi C. Khu vực Mĩ-Latinh D. Khu vực Đông Bắc Á
Câu 15: Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phong dân
tộc ở Mĩ-Latinh?
A. Ac-hen-ti-na B. Chi Lê C. Ni-ca-ra-goa D. Cu-ba
Câu 16: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ-Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều:
A.chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
B.đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
C.hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D.do Đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 17: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật.
B.Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C.Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D.Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 18: Mĩ là nước khởi đầu cuộc:
A. cách mạng công nghiệp B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp
C.cách mạng khoa học – công nghệ D.cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 19: Biểu hiện nào sau đây không phải là sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản
trong những năm 1960-1973?
A.Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
B.Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ)
C. Từ thập niên 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế
giới.
D. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành nước siêu cường về
kinh tế.
Câu 20: Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về kinh
tế?
A.Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B.Chi phí cho quốc phòng rất
thấp.
C. Con người được coi là vốn quí nhất. D.Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 21: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là:
A.chung sống hòa bình vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
B.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C.hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
D.tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
Câu 22: Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của
Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay?
A.Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
B.Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D.Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 23: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là:
A.xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển.
B.liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.
C.xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại.
D.xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn.
Câu 24: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có
nguồn gốc sâu xa từ:
A.sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B.yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C.nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D.những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động
như thế nào đối với Việt Nam?
A.Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới.
B.Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa.
C.Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
D.Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới.
Câu 26: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam là do:
A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B.Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt
C.Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D.Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 27: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì?
A.Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B.Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Phát triển kinh tế xã hội thuộc địa.
D.Cạnh tranh với các thuộc địa khác của thực dân Pháp.
Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) thực dân Pháp tập
trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì:
A.cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa.
B.Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á.
C.cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
D.cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay gì? Xu thế chung đó đặt
ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức như thế nào?