S GD & ĐT QUNG TR
TRƯNG THPT LÊ LỢI
(Đcó 02 trang)
KIM TRA CUI HC K I - NĂM HC 2023 - 2024
MÔN NGVĂN, KHỐI LỚP 10
Thi gian làm bài: 90 phút;
(không k thời gian phát đề)
Họ và tên:………………………….. Số báo danh………………………............
I.ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Năm mươi người con theo cha xuống biển
Năm mươi người con theo mẹ lên rừng
Những người con ngồi đúc trống đồng
Tiếng chim hót phổ vào giọng nói
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt có từ đâu
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
Tiếng dế đêm trăng thanh vời vợi
Tiếng hổ gầm vang trong hốc núi
Tiếng mây bay vương vấn sắc trời
Tiếng sấm rền và tiếng mưa rơi
Tiếng nhịp đập trái tim thiếu nữ
Tiếng bập bùng nhen trong bếp lửa
Những thanh âm tha thiết bồi hồi
Bật ra thành tiếng Việt trên môi
(Trích: Tiếng Việt mến yêu, Nguyễn Phan Hách,
Nguồn: thivien.net)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
A. Biểu cảm B. Miêu tả
C. Tự sự D. Thuyết minh
Câu 2. Xác định thể thơ của đoạn trích trên?
A. Thơ tám chữ B. Thơ bảy chữ
C. Thơ tự do D. Thơ lục bát
Câu 3. Xác định phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau?
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
A. Nhân hóa B. Hoán dụ
C. Điệp ngữ D. So sánh
Câu 4. Hai câu thơ “Những người con ngồi đúc trống đồng/ Tiếng chim hót phổ vào
giọng nói” gợi hình ảnh loài chim nào được khắc trên bảo vật quốc quốc gia-trống đồng
Đông Sơn”.
A. Chim đại bàng B. Chim lạc
C. Chim phượng hoàng D. Chim công
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 5. Xác định nội dung chủ yếu đoạn trích trên.
Câu 6. Hãy nêu tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau:
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Câu 7. Nêu và nhận xét về giọng điệu chủ yếu của đoạn trích.
Câu 8. Anh/chhãy trình bày những việc cần làm để giữ gìn phát huy vẻ đẹp của Tiếng
Việt.
II. VIẾT (4 điểm)
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) thuyết phục người khác từ
bỏ thói quen lười biếng trong học tập.
…..HẾT…..
S GD & ĐT QUNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LI
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 10
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6.0
1A 0.5
2C 0.5
3C 0.5
4B 0.5
5 Nội dung chủ
yếu của đoạn
thơ:
- Ngợi ca vẻ đẹp
của Tiếng Việt
- Tình yêu, niềm
tự hào của nhà
thơ đối với Tiếng
Việt
Hướng dẫn
chấm:
- Học sinh tr lời
như đáp án hoặc
cách diễn đạt ý
tương đương: 1,0
điểm
- Học sinh trả lời 1
ý: 0,5 điểm.
- Học sinh tr lời
không thuyết phục
hoặc không trả lời:
0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh
thể trả lời khác
đáp án nhưng
thuyết phục, hợp
chấp nhận
được.
1.0
6 Tác dụng của
phép liệt kê:
- Tạo nhịp điệu,
gợi sự sinh động,
tăng g trị biểu
cảm cho đoạn thơ.
- Thể hiện sự đa
dạng, phong phú
của tiếng Việt.
Hướng dẫn
chấm:
- Học sinh tr lời
tương đương như
đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh tr lời
đúng 1 ý: 0,5
điểm.
- Học sinh tr lời
không thuyết phục
hoặc không trả lời:
0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh
thể trả lời khác
đáp án nhưng
thuyết phục, hợp
chấp nhận
được.
1.0
7Nêu nhận xét
giọng điệu chủ
yếu của đoạn
trích
- Giọng điệu ngọt
ngào, tha thiết
- Ging điệu đó
rất phù hợp cho
việc thể hiện cảm
xúc, sự trân trọng,
yêu quý của tác
giả dành cho tiếng
Việt.
Hướng dẫn
chấm:
- Học sinh tr lời
tương đương 02 ý
như đáp án: 1,0
điểm.
- Học sinh trả lời 1
ý hoặc nội
1.0
dung phù hợp
nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,5
0,75 điểm.
- Học sinh tr lời
không thuyết phục
hoặc không trả lời:
0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh
thể trả lời khác
đáp án nhưng
thuyết phục, hợp
chấp nhận
được.
8 Những việc cần
làm để giữ gìn
phát huy vẻ đẹp
của Tiếng Việt:
- Biết trân trọng,
yêu quý Tiếng Việt
- Không ngừng
học tập để hiểu
biết sử dụng
Tiếng Việt đúng
chuẩn mực, linh
hoạt, sáng tạo...
Hướng dẫn
chấm:
- Học sinh tr lời
tương đương 02 ý
như đáp án: 1,0
điểm.
- Học sinh trả lời 1
ý hoặc nội
dung phù hợp
nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,5
0,75 điểm.
- Học sinh tr lời
không thuyết phục
hoặc không trả lời:
0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh
thể trả lời khác
đáp án nhưng
thuyết phục, hợp
chấp nhận
được.
1.0