TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023
TỔ SINH HỌC MÔN: SINH HỌC 10
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ............. Mã đề 103
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Câu 1. Bào quan có vai trò là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào là:
A. Không bào. B. Nhân. C. Lục lạp. D. Ti thể.
Câu 2. Bào quan nào sau đây trong tế bào nhân thực không có màng?
A. Ribosome. B. Lưới nội chất. C. Bộ máy Golgi. D. Peroxisome.
Câu 3. Hãy xác định các dạng vận chuyển qua màng ở hình 1-4 dưới đây:
A. 1- Khuếch tán trực tiếp; 2 – Khuếch tán qua protein mang; 3 – Khuếch tán qua protein kênh; 4 – Vận chuyển
chủ động.
B. 1- Vận chuyển chủ động; 2 – Khuếch tán qua protein kênh; 3 – Khuếch tán qua protein mang; 4 –
Khuếch tán trực tiếp.
C. 1- Khuếch tán trực tiếp; 2 – Khuếch tán qua protein kênh; 3 – Khuếch tán qua protein mang; 4 – Vận
chuyển chủ động.
D. 1- Khuếch tán tăng cường; 2 – Khuếch tán trực tiếp qua protein kênh; 3 – Khuếch tán qua protein
mang; 4 – Vận chuyển chủ động.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?
(1) RNA chứa thymine thay vì uracil.
(2) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép.
(3) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose.
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (2), (3) D. (1), (3)
Câu 5. Tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?
A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào bạch cầu. D. tế bào tinh hoàn.
Câu 6. Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào:
A. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào.
B. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong tế bào với môi trường.
C. là sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào.
D. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.
Câu 7. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào
chất .Đây là đặc điểm của giai đoạn?
A. Chuyển đổi tín hiệu. B. Tiếp nhận tín hiệu. C. Truyền tín hiệu. D. Đáp ứng tín hiệu.
Câu 8. Tín hiệu truyền từ tế bào này tới tế bào khác chủ yếu qua mấy cách?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của các bào quan trong tế bào nhân thực?
A. Không bào giúp điều hoà áp suất thẩm thấu của tế bào.
B. Lục lạp - tổng hợp ATP cho tế bào.
C. Bộ máy Golgi - nơi phân loại, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
D. Ribosome - “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào.
Câu 10. Các axit amin trong phân tử prôtêin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. bổ sung. B. glicôsidic. C. peptide. D. hiđrôgen.
Câu 11. Mỡ được cấu tạo từ:
A. 1 phân tử tử glycerol liên kết 3 acid béo và 1 nhóm photphat.
B. 1 phân tử tử glycerol liên kết 3 acid béo.
C. 1 phân tử glycerol liên kết 1 acid béo và 1 nhóm photphat.
D. 1 phân tử tử glycerol liên kết 2 acid béo.
Câu 12. Khi cho tế bào thực vật vào môi trường X, tế bào xảy ra hiện tượng co nguyên sinh. Nhận định nào
sau đây về môi trường X là đúng?
A. X là dung dịch nước tinh khiết. B. X là môi trường ưu trương.
C. X là môi trường đẳng trường. D. X là môi trường nhược trương.
Câu 13. Tế bào chất của tế bào nhân sơ có chứa cấu trúc nào sau đây?
A. Bộ khung xương tế bào. B. Hệ thống nội màng.
C. Riboxom và các hạt dự trữ. D. Các bào quan có màng bao bọc.
Câu 14. Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 15. Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. maltose. B. lactose. C. sucrose. D. cellulose.
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Câu 1: (2đ) Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường ?(con đường, các chất vận chuyển, yếu tố
ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán)
Câu 2(1đ) Giải thích vì sao khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm
lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm?
Câu 3: (2đ)Trong tế bào có 2 loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là 2 bào quan nào?giải thích?
Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của một cơ thể lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?
------ HẾT ------