TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ HOÁ – SINH – CÔNG NGHỆ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 104
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cấp độ tổ chức sống cơ bản không bao gồm
A. tế bào. B. quần thể. C. cơ quan. D. cơ thể.
Câu 2: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất…….(1)……
Từ/Cụm từ (1) là:
A. NADPH. B. FADH2. C. ATP. D. ADPH.
Câu 3: Dựa vào hình vẽ trên cho biết các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất tương ứng là
A. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Khuếch tán qua nh protein (3): Vận chuyển
chủ động.
B. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Vận chuyển chủ động. (3): Khuếch tán qua
kênh protein.
C. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép. (3): Khuếch tán qua
kênh protein.
D. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua kênh protein. (3): Khuếch tán qua lớp
phospholipid kép.
Câu 4: Cơ thể người lại không có enzyme phân giải cellulose, nhưng chúng ta vẫn phải ăn rau xanh
hàng ngày vì lí do nào sau đây?
(1). Vì trong rau xanh có chất xơ, giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn.
(2). Vì trong rau có chứa các hormone cung cấp cho cơ thể người.
(3). Vì trong rau xanh có lượng chất đạm (protein) cao hơn trong thịt.
(4). Vì trong rau xanh có nhiều vitamin và khoáng chất có lợi.
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 5: sao các bán rau ngoài chợ thường vẩy nước vào rau? Giải thích sở khoa học của
hành động đó?
A. Muốn cho rau tươi, tếo sẽ thẩm thấu vào nước làm cho tế bào trương lên khiến cho rau
tươi không bị héo.
B. Nước chỉ làm rau bóng bẩy, bắt mắt.
C. Nước hạn chế ánh nắng chiếu trực tiếp lên rau.
Mã đề thi 104 - Trang 1/ 4
D. Muốn cho rau tươi, nước sthẩm thấu vào tếo làm cho tế bào trương lên khiến cho rau
tươi không bị héo.
Câu 6: Trong các vai trò sau, nước có những vai trò nào đối với tế bào?
(1). Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất.
(2). Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh.
(3). Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
(4). Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào.
(5). Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 7: Bản chất của men tiêu hóa là gì?
A. Lipid. B. Nucleic acid. C. Enzyme. D. Carbohydrat.
Câu 8: Cho các vai trò sau đây:
(1) Điều hòa lượng khí O2 và CO2 trong khí quyển.
(2) Cung cấp nguồn dinh dưỡng nuôi sôrng gâsn như toàn bộ sinh giới.
(3) Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho đất.
(4) Tirch trưt năng lươung cho sưu sôrng cuva hâsu hêrt carc sinh vâut.
(5) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và y học.
Các vai trò của quá trình quang hợp là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 9: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là
A. quần thể. B. tế bào. C. cơ quan. D. cơ thể.
Câu 10: Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện
masu đỏ gạch?
A. Ống chứa nước thịt. B. Ống chứa dầu ăn.
C. Ống chứa dịch lọc từ nho. D. Ống chứa lòng trắng trứng.
Câu 11: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên
A. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
B. Trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém.
C. Trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém.
D. Trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh.
Câu 12: Khi ghép các quan từ người này sang người kia thì thể người nhận lại th
nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan đó là nhờ phân tử
A. cholesterol.. B. phospholipid. C. carbohydrate. D. glycoprotein
Câu 13: Những nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp carbohydrate cho cơ thể sinh vật?
(1). Tinh bột
(2). Quả chín
(3). Thịt
(4). Đường
(6). Dầu và mỡ
A. (1), (2) và (4). B. (2), (3) và (6).
C. (1), (3) và (4). D. (1), (2) và (3).
Câu 14: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
A. Nước muối loãng đã làm cho tế bào vi sinh vật gây bệnh bị co nguyên sinh nên bị mất nước.
B. Nước muối có tác dụng diệt khuẩn giống thuốc kháng sinh.
C. Trong điều kiện nước muối loãng chất nguyên sinh tế bào vi sinh vật gây bệnh bị trương lên
làm rối loạn hoạt động sinh lí.
D. Nước muối loãng thấm vào làm vỡ tế bào vi sinh vật gây bệnh.
Câu 15: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh
khác nhau do thuốc kháng sinh ……..(1)………
Cụm từ (1) là:
A. Oxygen hóa các thành phần tế bào. B. Giảm sức căng bề mặt.
Mã đề thi 104 - Trang 2/ 4
C. Diệt khuẩn không có tính chọn lọc. D. Diệt khuẩn có tính chọn lọc.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Quan sát hình vẽ mô phỏng tế bào nhân sơ sau đây. Nhận định nào sau đây là đúng, sai
a) (5). Mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
b) (6). Nơi tổng hợp protein.
c) (7). Chứa gene kháng kháng sinh, số lượng xác định, được dùng làm th truyền trong
thuật chuyển gen.
d) (2). Quy định hình dạng, bảo vệ tế bào, chống lại sức trương nước, vi khuẩn Gr+ khó bị kháng
sinh penicilin tiêu diệt hơn.
Câu 2: Quan sát hình vẽ mô phỏng tế bào nhân thực sau đây. Nhận định nào sau đây là đúng, sai?
a) (1) là “Hô hấp tế bào,” phân giải các chất tạo ra năng lượng ATP.
b) (9) bào quan sống còn của nhân loại,Quang hợp”, hấp thụ năng lượng ánh sáng chuyển
thành năng lượng trong carbohydrate.
c) (4) cấu trúc này là trung tâm điểu khiển mọi hoạt động sống, lưu trữ thông tin di truyền.
d) (5) cấu trúc này phát triển mạnh ở tế bào thực vật, “túi bảo dưỡng” đa năng của tế bào.
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển do các nhà máy
sản xuất, hoạt động giao thông, đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch làm trái đất nóng lên, băng tan
chảy, mực nước biển dâng cao và các loài sinh vật trên trái nguy cơ tuyệt chủng. Mỗi mệnh đề sau
là đúng hay sai khi nói về giải pháp làm giảm hiệu ứng nhà kính?
a) Ra qui định bảo vệ rừng, xử lý mạnh các trường hợp phá rừng.
b) Trồng rừng phủ xanh đồi trọc để chúng quang hợp làm giảm CO2.
c) Tuyên truyền và giáo dục ý thức về giá trị và ích lợi của việc bảo vệ rừng.
d) Thực hiện làm mảng xanh xung quanh nhà để điều tiết vi khí hậu trong gia đình.
Câu 4: Quan sát hình sau về quá trình vận chuyển vật chất qua màng sinh chất và xét các nhận định
sau đây, nhận định nào đúng hay sai?
Mã đề thi 104 - Trang 3/ 4
a) Hình 1 là khi tế bào ở trong môi trường nhược trương.
b) Hình 2 là khi tế bào ở trong môi trường đẳng trương.
c) Hình 3 là khi tế bào ở trong môi trường ưu trương.
d) Nước được di chuyển nhờ áp suất thẩm thấu ở hai bên màng sinh chất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Kết thúc hấp tế bào, 1 phân tử glucose trong điều kiện tối ưu nhất thể tạo được bao
nhiêu ATP?
Câu 2: Trong cấu trúc phân tử ATP, đường ribose là cấu trúc số mấy?
Câu 3: Ở những người thường xuyên uống rượu, tế bào gan sẽ có cấu trúc số mấy phát triển?
Câu 4: Trong số các chất sau đây: C6H12O6, O2, CO2, H2O, ATP. Có bao nhiêu chất sản phẩm chính
của quang hợp?
Câu 5: Nghiên cứu một số hoạt động sau:
1. Tổng hợp protein.
2. Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucose qua màng.
3. Hô hấp khi ngủ.
4. Vận động viên đang nâng quả tạ.
5. Vận chuyển nước qua màng sinh chất.
6. Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?
Câu 6: Enzyme pepsin ở dạ dày có pH tối ưu là bao nhiêu?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 104 - Trang 4/ 4