
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ........................................................... Lớp : ..................SBD………….
Mã đề 102
PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chức năng cơ bản của cacbohidrat là:
A. Cấu trúc màng sinh chất, tạo kháng thể và các hoocmon quan trọng.
B. Bảo quản, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Cấu trúc, dự trữ và cung cấp năng lượng.
D. Là thành phần cấu trúc của các enzim trong tế bào.
Câu 2: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào?
A. Hệ sinh thái. B. Quần xã. C. Cá thể. D. Quần thể.
Câu 3: Đơn phân của DNA gồm các loại nucleotide naVo?
A. A, U, T, G. B. A, U, G, C C. A, T, G, C D. U, T, G, C
Câu 4: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, phân tử tín hiệu làm biến đổi hình dạng của thụ thể
ở giai đoạn nào?
A. Dung hợp. B. Truyền tin. C. Đáp ứng. D. Tiếp nhận.
Câu 5: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ:
A. Các protein thụ thể. B. “Dấu chuẩn” là glicoprotein.
C. Roi và lông tiêm trên màng. D. Mô hình khảm động.
Câu 6: Enzyme có bản chất là chất nào sau đây?
A. Prôtêin. B. Glycogen. C. Phospholipid. D. Pôlisaccarid.
Câu 7: Một đoạn mạch gôdc của DNA có trình tự các nucleotide là : 3’ ATAGGC 5’.Trình tự nucleotide trên
mahch bôi sung laV giV?
A. 5’ UAUCCG 3’ B. 3’ TTTCTG 5’ C. 5’ TATCCG 3’ D. 3’ TATCCG 5’
Câu 8: Bộ máy Golgi có cấu trúc như thế nào?
A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.
B. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.
C. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.
D. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.
Câu 9: Cơ thể người tuyến nước bọt có chứa enzim phân giải được loại đường nào sau đây?
A. Saccarose. B. Lactose. C. Glucose. D. Tinh bột.
Câu 10: Theo phân chia cấp THPT ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?
A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật. B. Di truyền học, tiến hóa.
C. Di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. D. Sinh học cơ thể và sinh học tế bào.
Câu 11: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển nhất?
A. Tế bào cơ. B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào biểu bì.
Câu 12: Thành phần nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên DNA?
A. Glucose. B. Nucleotide. C. Nucleosome. D. Amino acid.
Câu 13: Điều nào không đúng khi nói về nguyên tố vi lượng?
A. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống lớn hơn 0,01%.
B. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
C. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.
D. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
Trang 1/3 - Mã đề 102

Câu 14: Một loại tế bào bạch cầu tổng hợp protein xuất ra khỏi tế bào. Phân tử protein đã được vận chuyển
qua các bào quan theo trât tự nào sau đây?
A. Nhân → lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng tế bào.
B. Lưới nội chất trơn → bộ máy Gôngi → màng tế bào.
C. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng tế bào.
D. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất hạt → màng tế bào.
Câu 15: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích
cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Nguyên tắc mở. B. Nguyên tắc bổ sung. C. Nguyên tắc thứ bậc. D. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
Câu 16: Bào quan nào sau đây được ví như một "phân xưởng tái chế rác thải" của tế bào?
A. Lizosome. B. Ribosome. C. Bộ máy Golgi. D. Ti thể.
Câu 17: Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết ion. C. Liên kết hoá trị. D. Liên kết hydrogen.
Câu 18: Sắp xếp trình tự các giai đoạn trong cơ chế hoạt động của enzyme sao cho đúng?
(1) Enzyme xúc tác làm biến đổi cơ chất.
(2) Enzyme liên kết cơ chất tạo nên phức hợp enzyme - cơ chất.
(3) Tạo sản phẩm và giải phóng enzyme.
A. (2) → (3) → (1). B. (2) → (1) → (3).
C. (1) → (2) → (3). D. (1) → (3) → (2).
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho hình ảnh về lưới nội chất như sau:
Em hãy cho biết các kết luận sau là đúng hay sai?
a) Lưới nội chất có hai loại là lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
b) Lưới nội chất trơn khác so với lưới nội chất hạt là trên màng không có đính các ribosome mà chứa các
enzyme.
c) Lưới nội chất không nằm trong hệ thống nội màng vì nó không kết nối với các bào quan khác.
d) Người nghiện rượu thì gan sẽ có nhiều lưới nội chất trơn.
Câu 2: Phân tử ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào. Cho các nhận định sau về đặc điểm của phân tử
ATP, nhận định nào đúng, nhận định nào sai ?
a) Phân tử ATP có 3 gốc phosphate do đó có 2 liên kết cao năng.
b) Mohi hoaht đôhng trong têd baVo đêVu câVn năng lươhng đươhc giaii phodng ra tưV phân tưi ATP.
c) ATP có các liên kết cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng hơn.
d) Tập thể dục không chỉ giúp tăng thêm khối lượng cơ bắp mà còn thúc đẩy cơ thể sản xuất nhiều ATP hơn
trong tế bào.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Trang 2/3 - Mã đề 102

Câu 1. Môht gen cod 3000 nucleotide, số nucleotide loại Timine là 900. Số nucleotide loại Guanin là bao
nhiêu?
Câu 2. Trong các phân tử Protein, Tinh bột, Cholesterol, Phospholipid, Glycogen, mRNA, DNA,
Nucleotide, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Câu 3. Một phân tử DNA trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỷ lệ (A + G)/ (T + C) = 2,5 thì trên
mạch bổ sung (mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu phần trăm (%)?(Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm
tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4. Dựa vào sự chệnh lệch nồng độ chất tan trong dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong
và bên ngoài tế bào thành mấy loại môi trường?
Câu 5. Các tế bào: tế bào biểu bì hành, tế bào bạch cầu, tế bào lá thài lài tía, tế bào nấm, tế bào vi khuẩn
lam, có mấy tế bào có thành tế bào bên ngoài màng tế bào?
Câu 6. Hai loại mẫu tế bào khác nhau (mẫu A và mẫu B) phân
lập từ cùng một người được xử lid đêi phá màng tế bào. Sau đó
tiến hành li tâm phân đoạn các thành phần trong từng mẫu. Kết
quả thí nghiệm được thể hiện như hình bên. Phân tích kết quả
thí nghiệm trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào A có nhu cầu sử dụng năng lượng ATP thấp hơn so
với tế bào B.
II. Tế bào B có nhu cầu tổng hợp protein cao hơn so với tế
bào A.
III. Tế bào A có nhiều khả năng là một loại tế bào bạch cầu có khả năng tiêu hóa và tiêu diệt mầm bệnh.
IV. Tế bào B có nhiều lông mao, có khả năng đây là tế bào biểu mô lót đường hô hấp, lông mao giúp loại
bỏ bụi, vi khuẩn xâm nhập.
PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. (1,0 điểm) Ha‡y quan sadt các câdu trúc của “Hình 1 và Hình 2” ở sinh vật nhân thực vaV xadc đihnh đudng
tên baVo quan cho mỗi hình. Nêu chức năng của mỗi bào quan đó.
Câu 2. (0,5 điểm) Cho các chất: CO2, O2, nước, glucose, vitamin E, estrogen, aminoacid có thể qua màng tế
bào bằng con đường qua lớp phospholipid hoặc qua protein xuyên màng. Hãy nêu cụ thể các chất đó đi qua
màng tế bào bằng con đường nào?
(0,5 điểm) Vì sao thường xuyên dùng nước muối sinh lí để súc miệng thì hạn chế được bệnh sâu răng và
viêm họng?
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề 102

