intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 401 Họ và tên học sinh:……………………………. …………………………Số báo danh:………………. A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Phần I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 10nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Chromatid. D. Sợi cơ bản. Câu 2: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là A. mức phản ứng. B. đột biến gen. C. đột biến nhiễm sắc thể. D. sự mềm dẻo kiểu hình. Câu 3: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất? A. Francis Crick. B. Carl Correns. C. Mendel. D. Morgan. Câu 4: Trong quá trình nhân đôi của DNA, nucleotide loại thymine của môi trường bổ sung với loại nào của mạch khuôn? A. Thymine. B. Guanine. C. Cytosine. D. Adenine. Câu 5: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng thừa 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là A. thể bốn. B. thể bốn kép. C. thể ba kép. D. thể ba. Câu 6: Vùng nào sau đây của operon là nơi RNA polimerase bám vào và khởi đầu phiên mã? A. Trình tự O. B. Trình tự P. C. Gen cấu trúc lacA. D. Gen cấu trúc lacY. Câu 7: Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là ZZ và giới cái là ZW? A. Chim. B. Chấu chấu. C. Ruồi giấm. D. Người. Câu 8: Trong thí nghiệm của Morgan, Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ nào sau đây? A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Câu 9: Trong thí nghiêm của Correns, khi thực hiện phép lai: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá khảm, thì F1 sẽ thu được kết quả nào sau đây? A. 100% cây lá trắng. B. Lá khảm, lá xanh, lá trắng. C. 100% cây lá khảm. D. 100% cây lá xanh. Câu 10: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-bromouracil gây đột biến gen dạng nào sau đây? A. Thay thế cặp G - C bằng cặp C- G. B. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - C. C. Thay thế cặp A - T bằng cặp T - A. D. Thay thế cặp G - C bằng cặp A - T. Câu 11: Phân tử nào sau đây vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp protein? A. tRNA. B. mRNA. C. rRNA. D. DNA. Câu 12: Nếu tần số hoán vị gene giữa 2 gene là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gene này Trang 1/3 – Mã đề 401
  2. trên nhiễm sắc thể là A. 20cM. B. 40cM. C. 30cM. D. 10cM. Phần II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình sau mô tả tóm tắt thí nghiệm của Morgan. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này? a) Tất cả con F1 đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. b) Con cái F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. c) Hoán vị gen xảy ra ở con cái F1 với tần số 17%. d) Nếu cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ thân đen, cánh cụt ở F2 là 41,5%. Câu 2: Sơ đồ sau mô tả thí nghiệm: hai gene không alelle (A/a, B/b) quy định enzyme tham gia vào con đường chuyển hóa tạo ra màu vỏ ốc Physa heterostroha, hai gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? a) Màu vỏ ốc do sản phẩm của các gen không allele tương tác gián tiếp với nhau. b) Ốc vỏ trắng (1) có kiểu gen AAbb hoặc Aabb. c) Ốc vỏ trắng (2) có kiểu gen aaBB hoặc aaBb. d) Ốc vỏ nâu (3) có tối đa 4 kiểu gene: AABB, AaBB, AABb, AaBb. Phần III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1 : Gene (A) có 3600 liên kết hydrogen bị đột biến mất 1 căp A-T tạo thành gene (a). Số liên kết hydrogen của gene đột biến (a) là bao nhiêu ? Câu 2: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. AaBBbDdEe. III. AbbDdEe. IV. AaBbDddEe. Câu 3 : Cho các ví dụ sau. Có bao nhiêu ví dụ là thành tựu tạo giống vật nuôi ở Việt Nam? Trang 2/3 – Mã đề 401
  3. I. Giống gà Đông Tảo. II. Giống lợn Siêu nạc Landrace. III. Giống bò cao sản Blanc-Blue-Belgium. IV. Giống mèo Anh lông dài. Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bệnh là lặn so với allele A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu người trong phả hệ chắc chắn có kiểu gen dị hợp? B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gene nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến. Khi cho bố mẹ thuần chủng (P): cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ. a. Xác định kiểu gene ở F1. b. Cho F1 tự thụ phấn, xác định kiểu hình ở F2 c. Cho F1 lai phân tích, xác định kiểu hình ở Fa. d. Cho F1 lai với cây X thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng:1 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của cây X. Câu 2: Hình sau mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở thực vật. Gọi tên đột biến tương ứng với các dạng đột biến (dạng : 1, 2, 3, 4) trong hình. Dạng đột biến NST ban đầu NST sau đột biến Dạng 1 Dạng 2 Dạng 3 Dạng 4 - HẾT - Trang 3/3 – Mã đề 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2