SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀ TÔ VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM)
Câu 1. Một đột biến điểmmột gene nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh người. Phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều có thể bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
Câu 2. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học
A. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền
B. để điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí
C. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong 1 số
trường hợp bệnh lí.
D. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền
Câu 3. HiRnh dươTi đây thêU hiêVn đôVt biêTn câTu truTc nhiêWm săTc thêU daVng naRo?
A. ChuyêUn đoaVn. B. ĐaUo đoaVn. C. MâTt đoaVn. D. LăVp đoaVn.
Câu 4. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?
A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 5. : Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh di truyển ở người?
A. Chọc dò dịch ối B. Dùng vacxin
C. Dùng thuốc kháng sinh D. Liệu pháp gen
Câu 6. Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
C. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần
thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
D. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong
quần thể.
Câu 7. Đối tượng được Morgan sử dụng nghiên cứu để phát hiện các quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị
gen là?
A. Ruồi giấm. B. Bí ngô. C. Đậu Hà lan. D. Hoa loa kèn.
1/4 - Mã đề 680
Mã đề 680
Câu 8. Hình dưới tả bộ NST lưỡng bội (2n) bình thường sau khi bị đột biến số lượng NST tạo thành thể
đột biến (a), thể đột biến (a) là ?
A. thể khuyết nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể bốn nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 9. Các cây hoa cẩm cầu mặc cùng một kiểu gene nhưng màu hoa thể biểu hiện các dạng
trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Cường độ ánh sáng. B. Độ pH của đất.
C. Mật độ cây. D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 10. Trong thực tiễn sản suất, sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy
nhất trên diện rộng”?
A. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất
bị sụt giảm.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức
phản ứng giống nhau.
C. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen
làm năng suất bị giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất
bị sụt giảm.
Câu 11. Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,42AA : 0,09Aa : 0,49aa B. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa.
C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. D. 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gene?
A. Tần số hoán vị gene không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gene lớn hơn 50%.
C. Các gene nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gene càng cao.
D. Tần số hoán vị gene luôn bằng 50%.
Câu 13. Cặp NST giới tính XX – XY tồn tại đối với những loài sinh vật dưới đây?
A. Sư tử, hổ, gà, khỉ, thằn lằn. B. Chim bồ câu, đại bàng, cáo, báo hoa, ong.
C. Con người, tinh tinh, đười ươi, ruồi giấm, thỏ. D. Chuột, ruồi giấm, rắn, châu chấu, chó sói.
Câu 14. Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể của ngô là 2n = 20 tương ứng với số nhóm liên kết là?
A. 9. B. 20. C. 1. D. 10.
Câu 15. Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở kiểu gene thuần chủng, các gene đều có mức phản ứng giống nhau.
B. Các kiểu gene khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
C. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
2/4 - Mã đề 680
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4 điểm)
Câu 1. Trong số các nhận định dưới đây về liên kết gen; hoán vị gen: nhận định nào đúng, nhận định nào
sai?
a. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp
b. Hoán vị gen xẩy ra do sự tiếp hợptrao đổi chéo giữa 2 trong số 4 cromatit khác nguồn của cặp NST
tương đồng.
c. Hoán vị gen do các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, còn liên kết gen do các gen
nằm trên cùng 1 NST tương đồng.
d. Một cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, biết tần số hoán vị gen là 40%, thì tỷ lệ giao tử Ab
là 30%.
Câu 2. một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, K, P, Q. Biết các gen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết
quả thu được bản sau
Dạng Gene L Gene M Gene K Gene P Gene Q
Lưỡng bội A 2 2 2 2 2
Lưỡng bội B 2 2 2 2 2
Thể đột biến I 3 3 3 3 3
Thể đột biến II 2 3 2 2 2
Thể đột biến III 2 2 2 1 2
Thể đột biến IV 4 4 4 4 4
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai?
a. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba nhiễm, thể một nhiễm và thể tứ bội.
b. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
c. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm
giống.
d. Cơ chế hình thành thể đột biến II là do giao tử có bộ NST (n) kết hợp với giao tử có bộ NST (2n).
Câu 3. Luật Hôn nhân Gia đình quy định không cho phép kết hôn giữa những người cùng dòng
máu trực hệ, quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời. Trong các nhận định dưới đây nhận định ào đúng,
nhận định nào sai?
a. Luật Hôn nhân Gia đình quy định không cho phép kết hôn giữa những người cùng dòng máu
trực hệ, quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời những người này kiểu gene gần giống nhau, do đó
khi kết hôn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn đời con, gây nên các bệnh, tật di truyền làm giảm sức
sống.
b. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời làm tăng
tỉ lệ kiểu gene dị hợp gây nên các bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống đời con nên Luật Hôn nhân Gia
định cấm không cho những người trong trường hợp này kết hôn với nhau.
c. Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến sở vấn di truyền trước khi kết hôn thực hiện
sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
d. Kết hôn gần trong vòng 3 đời không ảnh hưởng gì về mặt di truyền và không vi phạm về mặt đạo đức.
Câu 4. hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định
hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
3/4 - Mã đề 680
- Thí nghiệm 1: Đem cây kiểu gene AA trồng môi trường nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng
môi trường nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng môi trường
nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trông ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng.
Các kết luận sau là đúng hay sai khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên?
a. Cây kiểu gene AA khi trồng ở môi trường nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng
này đem trồng môi trường nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho
con tính trạng đã hình thành sẵn
b. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gene Aa.
c. Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm
cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ.
d. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác
giữa kiểu gene và môi trường
PHẦN 3: TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm)
Câu 1. người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với
allele a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, cặp bố mẹ kiểu gen:
XMXm × XmY sẽ sinh con bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu %?
Câu 2. ruồi giấm, allele B quy định thân xám, trội hoàn toàn so với allele b quy định thân đen, allele V
quy định cánh dài, trội hoàn toàn so với allele v quy định cánh cụt. Các gene nằm trên cùng một NST với
khoảng cách di truyền là 20 cM. Xét phép lai P: ♀BV/bv×♂BV/bv. Biết rằng không xảy ra đột biến. Ở F1, tỉ
lệ cá thể thân đen, cánh cụt là bao nhiêu %?
Câu 3. Cho phả hệ về sự di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
Câu 4. người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen A không bệnh. Tại một
huyện miền núi, tiU lêV người bị bệnh bạch tạng là: 1/10000. Biết quần thể đang trạng thái cân bằng di
truyền. TiU lêV ngưòi không bị bệnh nhưng mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu %?
Câu 5. Ở người xét các bệnh và hội chứng bệnh sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Down (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông (6) Bệnh bạch tạng.
(7) Hội chứng Klinefelter (8) Hội chứng Turner
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh liên quan đến đột biến số lượng NST?
------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 680