
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
( Đề gồm 02 trang)
Mã đề 901
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1, NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên: ……………………………………… Lớp: …… Điểm……………….
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)
Câu 1. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. Glucozơ. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. axit béo.
Câu 2. Một gen dài 4080Å, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 2400AA A B. 4800 A AAC. 1200 AAA D. 4080.
Câu 3. ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế
A. Nguyên phân. B. Nhân đôi. C. Giảm phân. D. Di truyền.
Câu 4. Bản chất hoá học của gen là
A. Axit nucleic. B. ADN. C. Bazơ nitric. D. Protein.
Câu 5. Một ADN tái bản 3 lần. Số ADN con được tạo ra là
A. 2. AAA B. 3. AAA C. 8. A AA D. 16.
Câu 6. Đơn phân cấu tạo nên phân tử Protein là
A. Glucozơ B. axit amin C. nuclêôtit D. axit béo
Câu 7. Cấu trúc ARN khác với ADN ở
A. Chỉ có 1 mạch. B. Đơn phân là A, U, G, X.
C. Đường ribo. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 8. Gen D bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit tạo thành gen d. Gen D và gen d có chiều dài
bằng nhau. Hãy cho biết dạng đột biến xảy ra đối với gen D.
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit. D. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 9. Bệnh Đao ở người thuộc loại đột biến
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến dị bội.
C. Đột biến đa bội. D. Đột biến gen.
Câu 10: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh
dưỡng là
A. 46. AAA B. 45. AA A C. 44. A AA D. 47.
Câu 11. Đột biến đa bội là dạng đột biến
A. NST thay đổi về cấu trúc.
B. bộ NST thiếu 1 vài NST.
C. bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.
D. bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n.
Câu 12. Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
Mã đề 901 – trang 1/4