intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long

Chia sẻ: Yunmengjiangshi Yunmengjiangshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi học kì sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long

  1. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS TÂN LONG Môn : Vật lý 6 Đề số 1 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) (Đề này có 02 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm). * Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25điểm ) Giới hạn đo của 1 thước là: A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước. C. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước. D. Cả a, b, c đúng Câu 2. (0,25điểm ) Trong số các thước sau đây thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài và chiều rộng lớp học của em? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm. Câu 3(0,25điểm ) Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 72cm3 nước để đo thể tích của một viên đá. Khi thả viên đá vào bình mức nước trong bình dâng lên tới 97cm3. Thể tích của viên đá là: A. 72 cm3 B. 97cm3 C. 169 cm3 D. 25cm3 Câu 4. Một lít ( l ) bằng giá trị nào dưới đây? A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3 D. 1 mm3 Câu 5. (0,25điểm ) Khối lượng của một vật chỉ: A. lượng chất tạo thành vật. B. độ lớn của vật. C. thể tích của vật. D. chất liệu tạo nên vật. Câu 6. (0,25điểm ) Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây? A. Cùng phương, cùng chiều, cường độ như nhau B. Cùng phương, ngược chiều, cường độ như nhau C. Cùng phương, ngược chiều, cường độ khác nhau. D. Khác phương, khác chiều, cường độ như nhau. Câu 7. (0,25điểm )Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe. C. Lực hút của nam châm lên miếng sắt. D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng. Câu 8. (0,25điểm ) Đơn vị đo khối lượng riêng là: A. N/m3 B. Kg/m2 C. Kg D. Kg/m3 Câu 9. (0,25điểm ) Dụng cụ dùng để đo lực là: A. Cân. B. Bình chia độ. C. Lực kế. D. Thước dây. Câu 10 (0,25điểm ). Công thức tính khối lượng riêng là: m V P V A. D = B. D = C. D = D. D = V m V P Câu 11 (0,25điểm ). Một vật đặc có trọng lượng 8000N và thể tích 2m3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu? A. 4 N/m3 B. 40 N/m3 C. 4000 N/m3 D. 400 N/m3 Câu 12 (0,25điểm )Lực tác dụng vào 1 lò xo lá tròn làm: A. Thay đổi chuyển động của lò xo. C. Biến dạng lò xo.
  2. B. Biến đổi chuyển động của lò xo. D. Lò xo không bị biến dạng Câu 13. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp con người thực hiện công việc (1)......... ............hơn.( nhanh / dễ dàng) b) Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì phải dùng (2)......................có cường độ ít nhất bằng (3)..................................của vật. ( lực/ trọng lượng) c) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những (4).............................................. (pa lăng/ Máy cơ đơn giản ) PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm). Câu 14. (2,5 điểm) a) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lượng của quả cân 1kg là ……..N Trọng lượng của quả cân ……...g là 5 N b) Một vật nặng được treo trên một sợi dây đứng yên. Giải thích vì sao vật đứng yên? Câu 15. (3điểm) Một vật bằng nhôm có khối lượng là 1350kg có thể tích là 0,5m3. a) Tính trọng lượng của vật b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật và trọng lượng riêng của vật. Câu 16. (0,5 điểm) Một ống bê tông có khối lượng là 200kg. Nếu dùng hai người kéo trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Mỗi người tác dụng một lực kéo là 500N thì có kéo ống bê tông đó lên được không? Vì sao?
  3. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TÂN LONG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Đề số 1 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6 (Đáp án này có 02 trang) Phần I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D D B A B B D C A C C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 13: /ý a) b) c) Đáp án (1) dễ dàng (2) lực (4) máy cơ đơn giản (3) trọng lượng Điểm (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) Phần II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 14 a) + Trọng lực là lực hút của trái đất 0,5 + Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất 0,5 + Trọng lượng của quả cân 1kg là 10 N 0,25 + Trọng lượng của quả cân 500 g là 5 N 0,25 b) + Một vật nặng được treo trên một sợi dây đứng yên. Khi đó vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực 0,5 kéo của sợi dây. + Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía 0,5 trái đất và lực kéo dây có phương thẳng đứng, chiều từ dưới mặt đất hướng lên trên Câu 15 Cho biết m =1350kg 0,5 V = 0,5m3. a) P = ? ( N) b) D = ? (kg/m3 ) , d = ? ( N/m3 ) a) Trọng lượng của vật là: Áp dụng công thức: P = 10. m 0,5 Vậy P = 10. 1350 = 13500 (N) 0,5
  4. b)* Khối lượng riêng của vật là: m 1350 Áp dụng công thức: D = = = 2700 (kg/m3) V 0,5 0,5 *Trọng lượng riêng của vật là: Áp dụng công thức: d = 10.D= 10 . 2700 = 27000 (N/m3) 0,5 Đáp số: a) P = 13500 (N) b) D = 2700 (kg/m3) 0,5 d = 27000 (N/m3) Câu 16 Trọng lượng của ống bê tông là: Áp dụng hệ thức P = 10.m = 10. 200 = 2000 ( N) 0,25 Lực kéo của hai người là: F = 2.500 = 1000 (N) Vì F < P nên hai người không thể kéo ống bê tông lên được 0,25 (Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2