S GIÁO DC & ĐÀO TO BÌNH ĐNH
TRƯỜNG THPT NGUYN TN Đ
K
I
M
T
R
A
C
U
I
K
I
N
Ă
M
H
C
2
0
2
1
-
2
0
2
2
M
Ô
N
K
I
M
T
R
A
:
V
t
l
ý
1
0
T
h
i
g
i
a
n
l
à
m
b
à
i
:
4
5
p
h
ú
t
(
k
h
ô
n
g
k
t
h
i
g
i
a
n
p
h
á
t
đ
)
( Đề thi gồm 2 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T = 4s. Tốc độ góc có giá trị nào sao đây.
A. 3,14 rad/s B. 12,56 rad/s C.1,57 rad/s D. 6,28 m/s
Câu 2.Biểu thức của định luật vạn vật hấp dn
A. B. C. D.
Câu 3. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều
A. B. C. D.
Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. B. C. D.
Câu 5. Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là
bao nhiêu?
A. 18 m/s B.9 m/s C. 10 m/s D. 20 m/s
Câu 6.Đặc điểm nào sau đây không phải của lực đàn hồi?
A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng. B.cùng chiều với chiều biến dạng.
C. xuất hiện khi vật biến dng. D. phụ thuộc hệ số đàn hồi của vật.
Câu 7.Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất, cho g = 10m/s2. Thời gian giọt nước rơi
tới mặt đất là
A. 4s B. 9 s C. 4,5s D. 2,1s
Câu 8.Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của
lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 100 N/m. B. 40 N/m. C. 200 N/m D. 75 N/m.
Câu 9. Tác dụng một lực có độ lớn F vào một vật rắn có trục quay cố định O. Khoảng cách từ O
đến giá của lực là d thì momen lực có độ lớn là M. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn F/2
khoảng cách từ O đến giá của lực là 2d thì momen lực có độ lớn là
A. B. C. D.
Câu 10.Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa
thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Giảm đi một nửa. B. Giữ nguyên như cũ.C. Tăng gấp 4 lần. D. Tăng gấp 16 lần.
Câu 11.Chọn đáp án sai.
A.Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 + vt.
B.Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: .
D. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 12. Một vật có khối lượng 1,5 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm
cố định. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là
A. 15 N. B. 2 N. C. 5 N. D.10 N.
Câu 13.Công thức nào là công thức cộng vận tốc
A. B. C. D.
Câu 14.Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36km. Nước
chảy với vận tốc 4km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước bằng bao nhiêu?
A. 12km/h. B. 32km/h. C. 16km/h. D. 8km/h.
Câu 15.Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là Sai số tuyệt
đối của phép đo là Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A
A. B. C. D.
Câu 16.Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực không song song thì ba lực này không có đặc
điểm nào sau đây?
A. Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. Có giá đồng phẳng.
C. Có giá đồng quy.
D. Hợp lực của hai lực cùng hướng với lực thứ ba.
Câu 17.Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Xuyên qua mặt chân đế B. Nằm ngoài mặt chân đế
C. Tng với mặt chân đế D. Không xuyên qua mặt chân đế
Câu 18.Hệ thức của định luật II Niu-tơn
A..B..C..D..
Câu 19. Một người gánh hai thùng hàng bằng một chiếc đòn gánh khối lượng không đáng kể,
thùng gắn vào đầu A nặng 100N thùng gắn vào đầu B nặng 200N. Đòn gánh c dụng lên vai
người một lực bằng bao nhiêu?
A.200 N. B.250 N. C.100 N. D.300 N.
Câu 20.Công thức lực hướng tâm là
A. B. C. D.
Câu 21.Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 6N và 10N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có
thể là độ lớn của hợp lực?
A.8N B. 18N C. 1N D. 2N
Câu 22. Một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực có độ lớn F thì vật thu được gia tốc a.
Nếu lực tác dụng lên vật có độ lớn là 3F thì vật thu được gia tốc có độ lớn là
A. B. C. D.
Câu 23.Ngẫu lực là
A.hệ hai lực cùng pơng, cùng chiều, có độ ln bằng nhau cùng tác dụng vào một vật.
B.hệ hai lực cùng phương, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C. hệ hai lực song song, ngược chiu, có đlớn bằng nhau và ng c dụng vào một vật.
D.hệ hai lực song song, ng chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng o một vật.
Câu 24.Một vật trượt trên mặt bàn nằm ngang. Biết áp lực của vật lên mặt bàn5 N, hệ số ma sát
giữa vật và mặtn là 0,1. Lực ma sát mà bàn tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 0,1 N. B.0,5 N. C. 1,5 N. D. 5,1 N.
Câu 25.Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn 25N, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 5cm. Momen của
ngẫu lực:
A. 7,7 N.m B. 1,75 N.m C. 12,0 N.m D. 1,25 N.m
Câu 26.Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc.
B. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
D. Có hướng ngược với hướng của vận tốc.
Câu 27.Một chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox. Ở thời điểm t1 tọa độ của vật
là 5m.Biết rằng vật đi được quãng đường 3 m trong thời gian từ thời điểm t1đến thời điểm t2. Tọa độ
của vật tại thời điểm t2
A. 2 m. B.8 m. C. −1 m. D. 5 m.
Câu 28.Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay cố định?
A. B. C. D.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Bài 1:Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 0,2kg làm vận tốc của nó tăng dần từ
3m/s đến 9m/s trong 3s. Tính độ lớn của lực tác dụng?
Bài 2:Một vật có khối lượng m = 2kg được giữ yên trên một
mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với mặt phẳng
nghiêng (hình vẽ). Biết góc nghiêng , g = 9,8m/s2
ma sát không đang kể. Tính lực căng dây.
Bài 3: Dưới tác dụng của lực kéo phương nằm ngang, một vật khối lượng m = 2kg đang
trạng thái nghỉ tại A trên mặt phẳng nằm ngang dịch chuyển được một đoạn đường sAB = 8m thì đạt
vận tốc 4m/s. Biết rằng hệ số ma sát giữa vật mặt phẳng ngang 0,2. Lấy g = 10m/s2. Xác định
độ lớn của lực kéo?
Bài 4: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một vt năng m=70kg. Điểm treo vật cách vai
người thứ nhất 80cm và cách vai người thứ hai 60cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy.Hỏi mỗi người
chịu một lực bằng bao nhiêu?( Lấy g=10m/s2)