
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NGỮ VĂN 8
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm và tự luận
Thời gian: 60 phút
I/MA TRẬN
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
TN TL TN TL
I/ĐỌC
HIỂU
Ngữ liệu:
Văn học
-Tôi đi học
(Thanh
Tịnh);
-Trong lòng
mẹ (Nguyên
Hồng);
- Tức nước
vỡ bờ (Ngô
Tất Tố);
- Lão Hạc
(Nam Cao);
- Cô bé bán
diêm (An-
đéc-xen).
- Đập đá ở
Côn Lôn
(Phan Châu
Trinh)
- Nhận biết
tên những
tác phẩm
(đoạn trích)
tác giả,
thể loại, cốt
truyện, nhân
vật, sự việc;
- Nhớ thuộc
lòng bài thơ
.
Hiểu
được
chủ đề
nội
dung,
nghệ
thuật, ý
nghĩa
giáo dục
và
những
chi tiết
đặc sắc
trong
các văn
bản;
cảm
nhận
diễn
biến tâm
trạng
nhân
vật,
- Giải thích được
một số hình ảnh,
chi tiết trong tác
phẩm; cảm nhận
diễn biến tâm trạng
nhân vật,
- Liên hệ rút ra bài
học cho bản thân
từ tác phẩm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5
2.5
25%
1
0.5
5%
1
1.0
10%
7 câu
4.0
40%
Tiếng Việt
- Trường từ
vựng;
- Từ tượng
hình, từ
tượng thanh;
- Nói quá;
Nói giảm,
nói tránh
- Nắm được
khái niệm,
đặc điểm,
công dụng;
- Xác định
được các từ
cùng chung
trường từ
vựng, từ
Hiểu
được giá
trị sử
dụng
của
trường
từ vựng,
từ tượng
hình ,
tượng
Giải thích được
tác dụng, ý nghĩa
của việc dùng từ
tượng hình , tượng
thanh, tình thái từ,
các biện pháp tu từ
và câu ghép.

- Câu ghép tượng hình ,
tượng
thanh, tình
thái từ, các
biện pháp tu
từ và câu
ghép
thanh,
tình thái
từ, các
biện
pháp tu
từ và
câu
ghép.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1.5
15%
1
0.5
5%
1
1.0
10%
5 câu
3.0
30%
II/ TẠO
LẬP VĂN
BẢN:
Tự sự kết
hợp miêu tả
và biểu cảm.
Tạo lập
một đoạn
văn tự sự kết
hợp miêu tả,
biểu cảm.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3.0
30%
1Câu
3.0
30%
T.số câu
T.s. điểm
Tỉ lệ %
8
4.0
40%
2
1.0
10%
2
2.0
20%
1
3.0
30%
13 câu
10 đ
100%
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRUNG TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8

Thời gian: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM (10 câu-5 điểm)
Câu 1. Ai là tác giả văn bản Cô bé bán diêm?
A. Ai-ma-tốp
B. An-đéc-xen
C. Thanh Tịnh
D. Nam Cao
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản Tức nước vỡ bờ.
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Cả A,B,C
Câu 3. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Truyện vừa
C. Truyện dài
D. Tiểu thuyết
Câu 4: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Năm 1908, trên đường tác giả bị giải đến nhà lao ở Côn Đảo.
B. Năm 1908, trên đường tác giả bị giải đến nhà lao ở Quảng Đông - Trung Quốc.
C. Năm 1908, trong lúc tác giả cùng các tù nhân khác bị bắt lao động khổ sai tại nhà lao ở
Côn Đảo.
D. Năm 1908 , trong thời gian tác giả hoạt động cách mạng tại nước ngoài.
Câu 5: Hồi kí được hiểu là?
A. Là thể loại nhằm ghi những sự việc thuộc quá khứ, qua sự nhớ lại.
B. Lời văn của hồi kí phải chính xác, trung thực, giàu suy nghĩ và cảm tưởng cá nhân.
C. Hồi kí đòi hỏi phải hết sức tôn trọng tính chân thực của câu chuyện; sự việc, số liệu,
thời gian phải chính xác.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Chủ đề của bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” nói lên điều gì?
A. Đề cao công lao của cấc chiến sĩ cách mạng trong cuộc đấu tranh chống quân xâm lược.
B. Thể hiện ý chí kiên cường bất khuất, khí phách hiên ngang, lòng trung thành sắt son của
người chiến sĩ cách mạng.
C. Dựng lại hình ảnh lao động khổ sai của các chiến sĩ cách mạng khi bị giặc bắt.
D. Miêu tả lại cảnh đập đá ở Côn Lôn.
Câu 7: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?
A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt.
B. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau.
C. Là câu có hai cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau.
D. Là câu có ba cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau.
Câu 8: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.

D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 9: Nói quá là gì?
A. Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một
đối tượng được nói đến.
B. Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
C. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
D. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác.
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Hôm nay tôi đi học còn Nam đi chơi thể thao.
B. Hôm nay tôi đi học và Nam đi chơi thể thao.
C. Hôm nay tôi đi học, Nam đi chơi thể thao.
D. Hôm nay tôi đi học và đi chơi thể thao.
II. TỰ LUẬN (3 câu-5.0 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm) Qua bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh, em rút ra được bài học
gì cho cuộc sống thực tế của mình?
Câu 2. (1.0 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ nói quá và phân tích tác dụng diễn đạt của phép tu từ
được sử dụng trong hai câu thơ:
"Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non."
Câu 3. (3.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) kể về một việc làm ý nghĩa mà em đã làm.
- Hết -
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRUNG TRỰC
HƯỚNG DẪN CHẤM
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: NGỮ VĂN – Lớ
Thời gian: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm):
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C A C D B B A C D
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂ
M
Đọc – Hiểu văn bản:
Câu 1
Qua bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh, rút ra được bài học cho cuộc
sống thực tế: HS có thể trình bày suy nghĩ
- Sống ý chí, nghị lực;
- Cố gắng vượt qua những khó khăn thử thách trong học tâp và cuộc sống.
- Không ngừng rèn luyện ra sức học tập, học hỏi;
- Ghi nhớ công lao các vị cha anh có công dựng nước, giữ nước;
- Luôn giữ gìn những giá trị lịch sử bằng việc bảo tồn các di tích lịch sử nơi các vị
cha anh hi sinh;
- Biết hi sinh vì người thân, cộng đồng, quê hương.
(Học sinh trình bày được 2 ý trong các ý trên đạt 1 điểm; GV cân nhắc trên bài
làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.)
1.0
Tiếng Việt
Câu 2
- Biện pháp tu từ nói quá: Lừng lẫy làm cho lở núi non
- Tác dụng diễn đạt của phép tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: thể hiện chí khí
kiên cường trước cảnh ngộ bị quân thù đày đọa.
0.5
0.5
Tạo lập văn bản:
Về hình thức:
Lời văn chuẩn xác, không sai lỗi chính tả, cảm xúc sâu sắc.
Đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Về nội dụng:
Dàn bài gợi ý:
I. Mở đoạn: Giới thiệu việc làm ý nghĩa.
II. Thân đoạn: Kể lại diễn biến sự việc:
+ Việc ý nghĩa đó là gì? Xảy ra ở đâu?
+ Suy nghĩ của em khi làm công việc đó.
+ Hành động cụ thể của em khi đó.
Việc làm của em đã mang lại ích lợi như thế nào?
III. Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ sau khi làm việc ý nghĩa đó.
GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.
0.25
0.25
2.25
0.25

