PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Chủ đề 1 Chuyển động cơ học – Vận tốc Chọn đúng công thức tính vận tốc
Ý nghĩa về tính tương đối của chuyển động và đứng yên Vận dụng công thức vận tốc để tính được vận tốc trung bình. 1 1,0 10% 1 0,5 5% 1 0,5 5% 3 2,0 20%
Nhận biết ma sát có lợi, có hại. Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến quán tính.
1 0,5 5% 1 0,5 5% 2 1,0 10%
Giải thích được các hiện tượng do áp suất gây ra. Vận dụng nguyên lí bình thông nhau để giải thích nguyên lí nước và dầu. Tính được áp suất chất lỏng, độ sâu của mực chất lỏng.
Nhận biết ứng dụng của việc tăng giảm áp suất trong thực tế. Nhận biết đặc điểm của bình thông nhau
Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Chủ đề 2 Biểu diễn lực- Sự cân bằng lực- quán tính – Lực ma sát Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Chủ đề 3 Áp suất-áp suất chất lỏng-bình thông nhau-máy nén thủy lực - Áp suất chất khí Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 1,0 10% 4 3,0 30% 1 1,0 10%
Biết được càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. So sánh được lực đẩy Ác- si- met trong chất lỏng. 4. Chủ đề 4: Áp suất khí quyển – Lực đẩy Ac-si-mét
Vận dụng sự phụ thuộc của Lực đẩy Ac-si-mét để so sánh lực đẩy Ac-si-mét lên các vật nhúng trong chất lỏng
3 1,5 Số câu 1 0,5 1 1,5 1 0,5 6 4,0
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 8
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Chủ đề 1: Chuyển động cơ học. Vận tốc Nội dung -Biết công thức tính vận tốc. - Hiểu được các hiện tượng liên quan đến quán tính
Vận dụng thấp Dựa vào tính tương đối của chuyển động và đứng yên để làm bài tập. Nhận biết ma sát có lợi, có hại. Nhận biết
Thông hiểu
Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến quán tính.
Chủ đề 2: Biểu diễn lực- Sự cân bằng lực- quán tính – Lực ma sát
Nhận biết
Thông hiểu
Nhận biết ứng dụng của việc tăng giảm áp suất trong thực tế. Nhận biết đặc điểm của bình thông nhau - Vận dụng được công tính để tính áp suất chất lỏng
Chủ đề 3: Áp suất-áp suất chất lỏng-bình thông nhau-máy nén thủy lực - Áp suất chất khí
Vận dụng cao
Vận dụng thấp Vận dụng nguyên lí bình thông nhau để giải thích nguyên lí nước và dầu. Tính được độ sâu của mực nước biển thông qua công thức tính áp suất chất lỏng
Nhận biết So sánh được lực đẩy Ác- si- met trong chất
lỏng.
Thông hiểu Vận dụng sự phụ thuộc của Lực đẩy Ac-si-mét
Chủ đề 4: Áp suất khí quyển – Lực đẩy Ac-si-mét
Vận dụng
để so sánh lực đẩy Ac-si-mét lên các vật nhúng trong chất lỏng Vận dụng sự phụ thuộc của Lực đẩy Ac-si-mét để so sánh lực đẩy Ac-si-mét lên các vật nhúng trong chất lỏng
Họ và tên:……………………………………Lớp:………………..Số báo danh:………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy chọn đáp án A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm (vd: câu 1A, 2B).
Câu 1. Công thức tính vận tốc là
A. v=S.t C. v=t/S B. v=S/t D. v= S2.t
Câu 2. Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, vậy
A. hành khách đứng yên so với nhà ga. B. hành khách đang chuyển động so với nhà ga. C. hành khách chuyển động so với người lái tàu. D. hành khách đứng yên so với sân ga.
Câu 3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?
A. Ma sát làm phấn bám vào bảng khi viết. B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 4. Bình thông nhau có đặc điểm gì?
A. Là bình có từ 1 nhánh trở lên nối thông đáy với nhau B. Là bình có từ 2 nhánh trở lên nối thông đáy với nhau. C. Là bình có 2 nhánh trở lên. D. Là bình có các nhánh không thông đáy với nhau.
Câu 5. Khi giải thích lí do xe tăng nặng nề nhưng lại chạy được trên đất mềm, có liên quan đến vật lí, ý kiến đúng là
A. xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm. B. xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt. C. lực kéo của tăng rất mạnh. D. nhờ bản xích lớn, diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún.
Câu 6. Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu7. Thả một vật rắn vào trong chất lỏng, vật sẽ nổi lên khi nào?
A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-Si-Mét. B. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-Si-Mét. C. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-Si-Mét. D. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-Si-Mét.
Câu 8. Nhúng ngập hai quả cầu một bằng sắt, một bằng nhôm có thể tích bằng nhau vào nước. So sánh lực đẩy ac-si-met tác dụng lên hai quả cầu.
A. quả cầu nhôm nhẹ hơn nên bị nổi trên mặt nước. B. quả cầu sắt chịu lực đẩy Ac-si-met lớn hơn. C. quả cầu nhôm chịu lực đẩy Ac-si-met lớn hơn
D. lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên hai quả cầu đều bằng nhau. Câu 9. Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng
B. càng tăng. D. có lúc tăng, lúc giảm.
A. càng giảm. C. không thay đổi. Câu 10. Đơn vị của Công cơ học là gì?
B. Paxcan(Pa). D. Kilôgam (kg).
A. Niu tơn (N). C. Jun ( J ). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm) a. (1,0 điểm) Hai nhánh A và B thông nhau. Nhánh A đựng dầu, nhánh B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
b. (1,0 điểm) Người ta thả một áp kế xuống đáy biển. Ở vị trí A áp kế chỉ 0,85.106 N/m2. Khi xuống đến đáy áp kế chỉ 2,4.106 N/m2. Tính độ sâu của vị trí A và độ sâu đáy biển. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2. Câu 2. (2,0 điểm) a. (1,0 điểm) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-met, nêu rõ từng đại lượng trong công thức. b. (1,0 điểm) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3. Câu 3. (1,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25 giây. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường dài 50m trong 20 giây rồi mới dừng hẳn.Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai đoạn đường ?
-------Hết-------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 8
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu Đáp án 1 B 2 B 3 A 4 B 5 D 6 C 7 B 8 D 9 A 10 C
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Điểm
Câu 1 (2,0 điểm) Đáp án Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng cách mặt thoáng của chất lỏng một độ cao h được tính theo công thức: 0, 5
p = d.h
0, 5 - Hai nhánh này có độ cao như nhau nhưng trọng lượng riêng nước lớn hơn dầu nên áp suất ở đáy nhánh B lớn hơn nhánh A. Vì vậy nước chảy sang dầu.
b. Áp dụng công thức:
- Độ sâu của điểm A là: 0,5
- Độ sâu của đáy biển là:
0,5
a. Công thức tính lực đẩy Ac- si-met: 2 (2,0 điểm)
FA = d.V 0,25
0,25 0,25 0,25 0,5
Trong đó: FA là độ lớn của lực đẩy Ac- si- mét (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích của chất lỏng (m3) b. Tóm tắt: V = 50dm3 = 0,05m3 d = 10 000N/m3 FA = ? (N)
Giải
0,5
Lực đẩy Ác-si- mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước. FA = d.V = 10000.0,05 = 500 (N) Tóm tắt 3
(1,0 điểm) S1 = 100m
0,25
0,25
0,25
0,25
t1 = 25s S2 = m t2 = 20s vtb= ? Giải Vận tốc của người đi xe đạp trong đoạn đườn thứ nhất là v1 = S1/t1=100/25= 4 (m/s) Vận tốc của người đi xe đạp trong đoạn đườn thứ hai là v2= S2/t2 =50/20= 2,5 (m/s) Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trong cả hai đoạn đường là Vtb= (v1 + v2)/2 = (4+2,5)/2= 3,25(m/s) Duyệt đề của tổ KHTN