
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024
Môn: VẬT LÍ LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Tên chủ đề
Cấp độ tư duy
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
I. Điện
học
1. Đoạn mạch
nối tiếp – đoạn
mạch song song
- Viết được các công thức
tính trong đoạn mạch nối
tiếp, đoạn mạch song song.
- Xác định được mối liên
hệ giữa cường độ dòng
điện, hiệu điện thế và
điện trở trong đoạn mạch
mắc nối tiếp, mắc song
song.
2. Sự phụ thuộc
của điện trở vào
các yếu tố của
dây dẫn
- Nêu được sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài,
tiết diện làm dây dẫn.
-Nêu được đối với hai
dây dẫn có cùng tiết diện
và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì
1
2
R
R
=
1
2
l
l
.
3. Biến trở -
Điện trở dùng
trong kỹ thuật.
- Biết được biến trở là điện
trở có thể thay đổi trị số và
có thể được sử dụng để điều

chỉnh cường độ dòng điện.
-Nhận biết được kí hiệu
biến trở trên sơ đồ mạch
điện.
4. Công suất điện
- Điện năng -
Công của dòng
điện -Định luật
Jun – Len- xơ
- Viết được công thức tính
công suất điện, hệ thức định
luật Jun –Lenxơ.
-Phát biểu được định luật
Jun –Lenxơ
-Biết được đơn vị đo công
của dòng điện là jun (J)
-Biết được dụng cụ dùng để
đo điện năng tiêu thụ là
công tơ điện.
-Nêu được ý nghĩa của số
vôn, số oát ghi trên dụng
cụ điện.
- Nêu được một số dấu
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng. Nêu
được ví dụ trong thực tế
để chứng tỏ dòng điện có
mang năng lượng
- Tính được điện
năng tiêu thụ của
dụng cụ điện.
Vận dụng định
luật Jun – Len- xơ
để giải bài toán
liên quan đến hiệu
suất toả nhiệt của
dụng cụ đốt nóng
bằng điện.
Số câu 5 2 1 1/2 1/2 9
Số
điểm 1,67 0,67 1,0 1,0 1,0 5,33
II.
Điện
từ học
5. Nam châm
vĩnh cửu- Tác
dụng từ của dòng
điện - Từ trường
-Nêu được không gian xung
quanh nam châm, xung
quanh dòng điện tồn tại từ
trường.
-Nêu được nam châm hoặc
dòng điện đều có khả năng
tác dụng lực từ lên kim nam
châm đặt gần nó.
- Nêu được sự tương tác
giữa các từ cực của hai nam
châm.
- Xác định được từ
cực của thanh nam
châm bị mất màu sơn
đánh dấu các từ cực.
6.Từ phổ -
Đường sức từ-
Từ trường của
- Phát biểu được quy tắc
nắm tay phải về chiều của
đường sức từ trong lòng ống
- Giải thích được
ống dây có dòng điện
chạy qua cũng có

ống dây có dòng
điện chạy qua dây có dòng điện chạy qua. những đặc điểm
giống như nam châm
thẳng.
7.Sự nhiễm từ
của sắt, thép -
Nam châm điện-
Ứng dụng của
nam châm điện.
-Biết được nguyên tắc hoạt
động của nam châm điện,
cách làm tăng lực từ của
nam châm điện.
-Nêu được cấu tạo của loa
điện.
-Giải thích được hoạt
động của nam châm điện.
8.Lực điện từ-
Động cơ điện
một chiều
- Phát biểu được quy tắc bàn
tay trái về chiều của lực từ
tác dụng lên dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường đều.
-Biết được từ trường tác
dụng lực lên đoạn dây dẫn
có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường.
-Biết được sự biến đổi năng
lượng trong động cơ điện.
-Nêu được cấu tạo của động
cơ điện một chiều.
- Giải thích được nguyên
tắc hoạt động (về mặt tác
dụng lực và về mặt
chuyển hoá năng lượng)
của động cơ điện một
chiều.
-Xác định được chiều của
lực từ tác dụng lên đoạn
dây dẫn thẳng có dòng
điện chạy qua đặt vuông
góc với từ trường đều và
các yếu tố còn lại (chiều
dòng điện, chiều đường
sức từ) nêu trong quy tắc
bàn tay trái.
Số câu 7 1 1/2 1/2 9
Số
điểm 2,33 0,33 1 1 4,67
TS câu
hỏi 12 câu 4,5 câu 1 câu 1/2 câu 18

Số
điểm 4,00 3,00 2,00 1,00 10,0
TiI lêK
%40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 100%

UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
(Đề gồm 02 trang)
MÃ ĐỀ A
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:............................................. Số báo danh :.................................Phòng thi số:............
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Bộ phận chính của loa điện là
A. khung dây dẫn và ống dây gắn với màng loa.
B. nam châm điện và ống dây gắn với màng loa.
C. nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn gắn với màng loa.
D. nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn với màng loa.
Câu 2. Trong quy tắc bàn tay trái, đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ
A. hướng vào lòng bàn tay. B. song song với lòng bàn tay.
C. hươlng theo chiêmu cuna ngoln tay cali. D. hươlng tưm côn tay đêln calc ngoln tay.
Câu 3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
A. thuận với chiều dài của dây.
B. thuận với bình phương chiều dài của dây.
C. nghịch với chiều dài của dây.
D. nghịch với bình phương chiều dài của dây.
Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua ......., với điện trở vật dẫn và thời gian
dòng điện chạy qua.
A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.
Câu 5. Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của một nam châm, không song song
với đường sức từ thì chịu tác dụng của
A. lực điện. B. lực điện từ. C. lực hút. D. lực từ.
Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U) với hiệu điện thế giữa hai đầu các
điện trở thành phần (U1, U2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là
A. U = U1 = U2B. U = U1.U2C. U = U1 - U2D. U = U1 + U2
Câu 7. Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 90ochỉ chiều của
A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. . D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 8. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh
A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch.
C. đươmng kilnh dây dâun cuna biêln trơn. D. tiết diện dây dẫn của biêln trơn.
Câu 9. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm cần
A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.
B. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây.
C. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây.
D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
ĐỀ CHÍNH THỨC