ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024
Môn: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
I. Ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung Tổng số
tiết
thuyết
Tỷ lệ Trọng số bài kiểm tra
LT VD LT VD
1. Điện trở của
dây dẫn. Định
luật Ôm
15 8 5,6 9,4 20 33,6
2. Công công
suất của dòng
điện
8 3 2,1 5,9 7,5 21,1
3. Từ trường 5 4 2,8 2,2 10 7,9
Cộng 28 15 7,7 17,5 37,5 62,5
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
câu TN TL
Cấp độ 1.2
(Lý thuyết)
1. Điện trở của dây
dẫn. Định luật Ôm 20.0 3 3 0 1.5 điểm
2. Công và công
suất của dòng điện 7.5 2 1 1 1.0 điểm
3. Từ trường 10.0 2 1 1 1.0 điểm
Cấp độ 3.4
(Vận dụng)
1. Điện trở của dây
dẫn. Định luật Ôm 33.6 7 2 5 3.5 điểm
2. Công và công
suất của dòng điện 21.1 4 3 1 2.0 điểm
3. Từ trường 7.9 2 0 2 1.0 điểm
Tổng 100 20 10 10 10 điểm
2. Ma trận đề:
Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Điện
trở của
dây
dẫn.
Định
luật
Ôm
a)
Khái
niệm
điện
trở.
Định
luật
Ôm
b)
Đoạn
mạch
nối
tiếp.
Đoạn
mạch
song
song
c) Sự
phụ
thuộc
của
điện trở
dây dẫn
vào
chiều
dài. tiết
diện
vật liệu
làm
dây dẫn
d)
Biến
trở và
các
điện trở
trong kĩ
thuật
1. Nêu được điện
trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở
dòng điện của dây
dẫn đó.
2. Nêu được điện
trở của một dây
dẫn được xác định
như thế o
đơn vị đo là gì.
3. Viết được công
thức tính điện trở
tương đương đối
với đoạn mạch nối
tiếp gồm nhiều
nhất ba điện trở.
4.Viết được công
thức tính điện trở
tương đương đối
với đoạn mạch
song song gồm
nhiều nhất ba điện
trở.
5. Nêu được mối
quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn
với độ dài dây
dẫn.
6. Nêu được các
vật liệu khác nhau
thì điện trở suất
khác nhau
7. Nêu được mối
quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn
với độ dài, tiết
diện vật liệu
làm dây dẫn
8. Nhận biết được
các loại biến trở
công dụng và cách
sử dụng.
9. Phát biểu được
định luật Ôm đối
với đoạn mạch
điện trở.
10. Nêu được mối
quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn
với tiết diện của
dây dẫn.
11. Giải thích
được nguyên tắc
hoạt động của biến
trở con chạy.
12. Vận dụng
được định luật Ôm
để giải một số bài
tập đơn giản.
13. Xác định mối
quan hệ giữa điện
trở tương đương
của đoạn mạch nối
tiếp với các điện
trở thành phần.
14. Vận dụng
được định luật Ôm
cho đoạn mạch nối
tiếp gồm ba điện
trở thành phần.
15. Xác định được
mối quan hệ giữa
điện trở tương
đương của đoạn
mạch song song
với các điện trở
thành phần.
16. Vận dụng định
luật Ôm cho đoạn
mạch song song
gồm ba điện trở
thành phần
17. Xác định mối
quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn
với độ dài, tiết
diện vật liệu
làm dây dẫn
18. Vận dụng
được công thức R
S
= ρ l
, công thức
tính công suất P và
giải thích được các
hiện tượng đơn
giản liên quan tới
điện trở, dòng
diện HĐT của
dây dẫn.
19. Sử dụng được
biến trở con chạy
20. Vận dụng
được định luật
Ôm cho đoạn
mạch gồm nhiều
nhất ba điện trở
thành phần mắc
hỗn hợp.
21. Vận dụng
được định luật
Ôm để giải bài
tập
22. vận dụng
công thức R
S
= ρ l
để giải bài toán.
để điều chỉnh
cường độ dòng
điện trong mạch.
Số câu
hỏi
2
C1.2;
C2.4;
1
C9.1
1
C9.13a;
2
C15.3;
C13.5
1
C21.6
Số
điểm
1.0 0.5 0.5 1.0 0.5 3.5
2.
Công
công
suất
của
dòng
điện
a)
Công
thức
tính
công và
công
suất
của
dòng
điện
b) Định
luật Jun
Len-
23. Viết được
công thức tính
công suất, điện
năng tiêu thụ của
một đoạn mạch
theo các đơn vị.
24. Phát biểu, áp
dụng viết được
hệ thức của định
luật Jun – Len xơ .
25. Nêu được ý
nghĩa của số vôn.
số oát ghi trên
dụng cụ điện. Ý
nghĩa số đếm trên
công tơ điện.
26. Viết được
công thức tính
công suất điện. từ
đó suy ra I, R
27. Nêu được một
số dấu hiệu chứng
tỏ dòng điện mang
năng lượng.
28. Chỉ ra được sự
chuyển hoá các
dạng năng lượng
khi đèn điện. bếp
điện. bàn điện.
nam châm điện.
động điện hoạt
động.
29. Vận dụng
được công thức P,
tính A, R… đối
với đoạn mạch
tiêu thụ điện năng.
30. Xác định được
công suất điện của
một mạch điện
bằng vôn kế
ampe kế.
31. Vận dụng
được định luật Jun
- Len để giải
thích các hiện
tượng đơn giản
liên quan.
32. Giải thích
thực hiện các biện
pháp thông thường
để sử dụng an toàn
điện.
33. Vận dụng
được công thức
tính R, công suất
P, công A đối với
đoạn mạch tiêu
thụ điện năng
Số câu
hỏi
1
C29.9
2
C23.13b;
C24.13c;
2
C28.8;
C28.10
2
C25.12a;
C26.12b
1
C2912c
1
C33.13d
Số
điểm
0.5 1.0 1.0 1.0 0.5 0.5 4.5
1. Từ
trường
a) Nam
châm
vĩnh
cửu
nam
châm
điện
b) Từ
trường.
34. Nêu được sự
tương tác giữa các
từ cực của hai nam
châm.
35. Phát biểu được
quy tắc nắm tay
phải để xác định
chiều của đường
sức từ, chiều dòng
điện 2 từ cực
NC.
37. tả được
hiện tượng chứng
tỏ nam châm vĩnh
cửu từ tính
đặc tính của NC
vĩnh cửu.
38.Xác định được
các từ cực của kim
nam châm
39.Mô tả được cấu
tạo hoạt động
42. Biết sử dụng
được la bàn để tìm
hướng địa lí. Biết
dùng nam châm
thử để phát hiện
sự tồn tại của từ
trường
43. Vẽ được
đường sức từ của
nam châm thẳng
nam châm hình
chữ U.
từ phổ.
đường
sức từ.
c) Lực
từ.
36. tả được
cấu tạo của nam
châm điện nêu
được lõi sắt vai
trò làm tăng tác
dụng từ.
của la bàn.
40. tả được thí
nghiệm của Ơ-xtét
để phát hiện dòng
điện tác dụng
từ.
41. Xác định được
tên các từ cực của
một nam châm
vĩnh cửu khả
năng từ tính của
nó, trên sở biết
các từ cực của một
nam châm khác.
44. Vẽ được
đường sức từ của
ống dây dòng
điện chạy qua
45. Vận dụng đ-
ược quy tắc nắm
tay phải để xác
định chiều của
đường sức từ
trong lòng ống dây
khi biết chiều
dòng điện
ngược lại.
Số câu
hỏi
1
C34.7;
2
C35.11a;
C35.11b
1
C43.11c
Số
điểm
0.5 1.0 0.5 2.0
TS câu
hỏi
4 4 3 3 2 2 1 1
TS
điểm
4.0 3.0 2.0 ơ1.0 10.0
UBND HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
TRƯỜNG THCS HỒNG SƠN
Lớp: …
Họ và tên:……………………………
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC: 2023 – 2024
Môn: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm TN Điểm TL Điểm toàn bài Lời phê của GV:
ĐỀ 1
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM) Thời gian làm bài 15 phút
Hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng 10 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ:
A. Luân phiên tăng giảm B. Không thay đổi
C. Giảm 10 lần D. Tăng 10 lần
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của dây dẫn?
A. Là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của dây dẫn.
B. Là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.
C. Là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
D. Là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở electron của dây dẫn.
Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song?
A. I = I1 + I2 B. U = U1 = U2
C. R = R1 + R2 D.
21
111
RRR
Câu 4: Đơn vị của cường độ dòng điện là:
A. Ôm (Ω) B. Vôn (V) C. Jun (J) D. Ampe (A)
Câu 5: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A.
Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 40 V.
Câu 6: Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm hiệu điện
thế U. Biết điện trở suất của nicrom 1,1.10-6 Ω.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị là:
A. 55Ω B. 110 Ω C. 220 Ω D. 50 Ω
Câu 7: Đưa hai cực khác tên của hai nam châm bất lại gần nhau thì thấy chúng
A. Lúc hút, lúc đẩy. B. Không hút, không đẩy.
C. Hút nhau. D. Đẩy nhau
Câu 8: Khi bếp hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
A. Nhiệt năng. B. Hóa năng.
C. Cơ năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 9: Một bàn là được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng
điện năng là 720 kJ. Công suất điện của bàn là có thể là:
A. P = 800W. B. P = 80W.