TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Địa lí 11
Năm học: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 101
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phát biểu đúng với ngành đánh bắt cá ở Cộng hòa Nam Phi
A. tập trung ở ven bờ, hạn chế việc đánh bắt xa bờ.
B. phát triển ở vùng biển và phần lớn để xuất khẩu.
C. phát triển ở sông và đáp ứng nhu cầu trong nước.
D. phát triển với tốc độ nhanh nhưng sản lượng thấp.
Câu 2: Biện pháp đã được Trung Quốc thực hiện trong quá trình hiện đại hóa nông nghiệp
A. thành lập công xã nhân dân.
B. phát triển nông nghiệp kĩ thuật số.
C. thực hiện chiến dịch đại nhảy vọt.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 3: Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là
A. núi cao và sơn nguyên đồ sộ. B. núi, cao nguyên xen bồn địa.
C. đồng bằng và đồi núi thấp. D. núi và đồng bằng châu thổ.
Câu 4: Khí hậu chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là
A. ôn đới lục địa. B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa. D. ôn đới gió mùa.
Câu 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm khá nhanh chủ yếu do nguyên
nhân
A. thực hiện chính sách dân số triệt để.
B. sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
C. người dân không muốn sinh nhiều con.
D. sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
Câu 6: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở Cộng hòa Nam Phi
A. trang trại. B. hợp tác xã.
C. hộ gia đình. D. vùng nông nghiệp.
Câu 7: Phát biểu đúng với dân cư Cộng hòa Nam Phi
A. dân tập trung ở vùng duyên hải phía nam.
B. quy mô dân số rất lớn, mật độ dân số cao.
C. tỉ lệ dân thành thị thấp và có xu hướng giảm.
D. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
Câu 8: Ngành công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới
A. luyện kim. B. hóa dầu. C. khai thác than. D. thực phẩm.
Câu 9: Phần lớn lãnh thổ Cộng hòa Nam Phi có khí hậu
A. nhiệt đới và cận nhiệt. B. nhiệt đới và ôn đới.
C. ôn đới và cận nhiệt. D. xích đạo và nhiệt đới.
Câu 10: Ngành công nghiệp phát triển mạnh Trung Quốc đáp ứng nhu cầu trong nước
tận dụng nguồn lao động
A. dệt - may. B. sản xuất ô tô. C. chế tạo máy. D. hóa chất.
Mã đề thi 101 - Trang 1/ 4
Câu 11: Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh, chiếm hơn 7% GDP (năm 2020) Cộng hòa
Nam Phi
A. giao thông vận tải. B. thương mại
C. bưu chính viễn thông. D. du lịch.
Câu 12: Ngành dịch vụ phát triển nhanhngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong nền
kinh tế Trung Quốc
A. giao thông vận tải . B. du lịch.
C. thương mại. D. bưu chính viễn thông.
Câu 13: Cộng hòa Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa
A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương và Nam Đại Dương.
D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 14: Địa hình chủ yếu của Cộng hòa Nam Phi
A. núi cao, đảo, đồng bằng. B. trung du, đồi, núi thấp.
C. núi, cao nguyên và đồi. D. đồng bằng, sơn nguyên.
Câu 15: Ngành công nghiệp Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với hàng nghìn doanh
nghiệp hoạt động
A. hóa chất. B. chế tạo máy.
C. điện tử - tin học. D. luyện kim
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Từ năm 2000 - 2010, quy mô kinh tế Cộng hòa Nam Phi giảm.
b) Từ năm 2005 - 2015, tốc độ tăng GDP của Cộng hòa Nam Phi có xu hướng tăng
c) Từ năm 2000 – 2021, quy mô GDP tăng 268,1 tỉ USD.
d) Quy nền kinh tế tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi nhiều biến
động.
Mã đề thi 101 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới cận nhiệt nhưng sự phân hóa đa dạng theo chiều
bắc-nam đông-tây. Nhiệt độ trung bình hằng tháng từ 12 - 23°C. Lượng mưa trung bình:
60 mm đến 2000 mm. Khí hậu Nam Phi từ nhiệt đới lục địa vùng nội địa (phía tây bắc)
ven biển phía tây của đất nước đến nhiệt đới ẩm trên bờ biển phía đông cận nhiệt địa
trung hải ven biển phía nam. Nam Phi quốc gia Nam bán cầu, các mùa đây trái
ngược với các mùa châu Âu. Mùa mưa hầu hết các vùng trong nước vào mùa hè, ngoại
trừ phía tây vùng núi Kếp Tao mưa vào mùa đông. Nhiệt độ mùa đông trên dưới 0°C,
mùa hè có thể rất nóng, vượt quá 35°C ở một số nơi.
Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Phía tây bắc của Cộng hòa Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm.
b) Khi Cộng hòa Nam Phi bước vào mùa mưa thì châu Âu vào mùa hè.
c) Vùng ven biển phía nam Cộng hòa Nam Phi mưa tập trung vào mùa thu đông.
d) Biên độ nhiệt năm ở Kếp Tao có thể lên trên 350C.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Trung Quốc nền kinh tế quy lớn thứ hai thế giới, đóng góp lớn cho ng
trưởng kinh tế toàn cầu (hơn 30% theo WB). Xuất, nhập khẩu đầu nước ngoài của
Trung Quốc tác động ngày càng lớn động lực thúc đẩy sựng trưởng kinh tế toàn
cầu. Trung Quốc cũng là nước nhận đầu tư nước ngoài lớn, năm 2020 là lớn nhất thế giới.
Quy GDPng nhanh liên tục, Trung Quốc chính thức vượt qua Nhật Bản để trở
thành nền kinh tế quy lớn thứ hai thế giới từ m 2010. Năm 2020, quy GDP
14688 tỉ USD, chiếm 17,4% GDP thế giới.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa: tỉ trọng nông-lâm-thủy sản giảm, dịch vụ tăng nhanh. Trung Quốc
ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thế giới về kinh tế, chính trị, khoa học-công
nghệ, đối ngoại,…
Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Quy GDP của Trung Quốc lớn thứ hai thế giới sau Hoa Kỳ kể từ năm 2015 đến
nay.
b) Những thành tựu mà kinh tế Trung Quốc đạt được dựa trên những tiền đề quan trọng
tài nguyên phong phú đa dạng, nguồn nhân lực đông và chất lượng ngày càng cao.
c) Trung Quốc ngày càng khẳng định được vị thế trên thế giới về nhiều lĩnh vực.
d) Tỉ trọng ngành công nghiệp vẫn đang tiếp tục tăng trong cơ cấu kinh tế Trung Quốc.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990-2020
Năm 1990 2000 2010 2020
Số dân (tỉ người) 1,17 1,29 1,37 1,43
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,82 0,79 0,57 0,39
(Nguồn: UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Từ năm 1990-2020, quy mô dân số Trung Quốc tăng liên tục.
b) Từ năm 1990-2020, tỉ lệ gia tăng dân số Trung Quốc giảm liên tục.
c) Từ năm 1990-2020, quy mô dân số Trung Quốc tăng 0,16 tỉ người.
d) Để thể hiện dân số tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990-2020 biểu
đồ thích hợp nhất là cột ghép.
Mã đề thi 101 - Trang 3/ 4
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Dân số Trung Quốc năm 2020 1430 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 61,4%.
Tính số dân thành thị của Trung Quốc (đơn vị: triệu người, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 2: GDP năm 2020 của Trung Quốc 14 688 tỉ USD, tỉ trọng đóng góp của ngành
dịch vụ 54,5%. Tính giá trị sản xuất ngành dịch vụ. (đơn vị: tỉ USD, làm tròn số đến
hàng đơn vị).
Câu 3: Dân số Trung Quốc năm 2020 1430 triệu người, diện tích 9,6 triệu km2. Tính
mật độ dân số Trung Quốc năm. (đơn vị người/km2, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 4: Năm 2020, trị giá xuất khẩu Cộng hòa Nam Phi 93,2 tỉ USD, trị giá nhập khẩu
78,3 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi. (Đơn vị: tỉ USD, làm
tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 5: Năm 2020 GDP của Cộng hòa Nam Phi 335,4 tỉ USD, giá trị sản xuất ngành dịch
vụ 216,7 tỉ USD. Tính tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành dịch vụ? (đơn vị: %, làm tròn
đến số thập phân thứ nhất).
Câu 6: Năm 2020 dân số Cộng hòa Nam Phi là 59,3 triệu người, tổng GDP 335,4 tỉ USD.
Tính thu nhập bình quân đầu người của Cộng hòa Nam Phi vào năm 2020? (đơn vị
USD/người, làm tròn số đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 101 - Trang 4/ 4