
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA- GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 771
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khí hậu của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa mưa kéo dài. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa, biên độ nhiệt cao.
C. Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao. D. Cận xích đạo, biên độ nhiệt lớn.
Câu 2: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do
A. Khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung.
B. Án ngữ một vùng trên cao, tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia.
C. Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua toàn bộ vùng và nhiều quốc lộ khác.
D. Có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
Câu 3: Khoáng sản chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Than bùn, quặng kim loại màu, khí tự nhiên. B. Sét xi măng và dầu mỏ.
C. Than bùn, đá vôi, đất sét. D. Than nâu, than đá, đá vôi.
Câu 4: Các cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. Chè, lạc, mía. B. Cà phê, cao su, chè
C. Cao su, chè, điều. D. Cao su, cà phê, điều.
Câu 5: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
A. 5 vùng. B. 3 vùng. C. 4 vùng. D. 2 vùng.
Câu 6: Thế mạnh lớn nhất đối với việc phát triển thuỷ điện của Tây Nguyên là
A. Trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước. B. Độ dốc của lòng sông không lớn.
C. Địa hình cao nguyên xếp tầng, đất ba dan màu mỡ. D. Có mùa khô kéo dài sâu sắc.
Câu 7: Hạn chế chủ yếu về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ là
A. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao. B. Diện tích nhỏ.
C. Mùa khô kéo dài. D. Khoáng sản tương đối phong phú.
Câu 8: Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. B. Tiêu biểu cho các loài sinh vật nhiệt đới.
C. Hệ sinh thái vùng biển ít có giá trị kinh tế. D. Trữ lượng lớn, có nhiều ngư trường.
Câu 9: Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm
A. Đất badan, đất phèn, đất mặn.
B. Đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn.
C. Đất badan và xám phù sa cổ.
D. Đất feralit trên đá vôi, đá phiến và các loại đá mẹ khác.
Câu 10: Các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên (tính đến thời điểm năm 2021) gồm
A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận.
B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước.
C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Mã đề thi 771 - Trang 1/ 4

D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận.
Câu 11: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền. B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh
hoạt.
C. Sâu bệnh phá hoại mùa màng trên diện rộng. D. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
Câu 12: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Rừng ngập mặn và rừng tràm. B. Rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. Rừng tre nứa và rừng hỗn giao. D. Trảng cỏ – cây bụi và rừng trồng.
Câu 13: Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn đối với sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên là
A. Chịu ảnh hưởng của bão, sương muối. B. Mùa khô sâu sắc và kéo dài.
C. Địa hình có sự phân hoá theo độ cao. D. Sông ngòi ngắn và dốc.
Câu 14: Nguồn lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm
A. Ít nhưng chủ yếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật rất cao.
B. Dồi dào, lao động xuất cư đi các vùng kinh tế khác.
C. Dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao hơn so với các vùng khác.
D. Dồi dào, chủ yếu lao động chưa qua đào tạo.
Câu 15: Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Lịch sử hình thành và phát triển rất lâu đời.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ
C. Tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
D. Lãnh thổ chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn
km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra
biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km2 trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh
Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích
vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km2, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi
là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia giai đoạn 2016 –
2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Các đầm phá ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực miền Trung.
b) Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất cả nước.
c) Diện tích vùng biển Việt Nam chiếm hơn 1/3 diện tích Biển Đông.
d) Các đảo, quần đảo Việt Nam tập trung chủ yếu ở ngoài khơi.
Mã đề thi 771 - Trang 2/ 4

Câu 2: Cho đoạn thông tin:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dựa
trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các
sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải
nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển –
đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu”.
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long,
Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Tài nguyên du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long khá phong phú.
b) Du lịch sông nước miệt vườn là một đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu phát triển ở vùng núi cao và rừng
nguyên sinh.
d) Côn Đảo là điểm du lịch hấp dẫn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Cho đoạn thông tin:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây
Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất
cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình
Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su có nước, tiếp
đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2050, tr.104)
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Kon Tum là tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước.
b) Các tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước đều thuộc vùng Đông Nam Bộ.
c) Bình Phước và Tây Ninh chiếm tới 51,5 % diện tích cao su cả nước.
d) Đông Nam Bộ là vùng trồng cao su lớn nhất cả nước.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Sản lượng nuôi trồng
2010 2015 2020 2021
Tổng số 124,9 253,9 357,8 371,9
Trong đó - Cá 9,4 10,8 19,2 18,6
-Tôm 1,1 2,0 3,9 3,5
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
Dựa vào bảng số liệu trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Sản lượng thuỷ sản biển nuôi trồng có xu hướng tăng.
b) Sản lượng tôm nuôi luôn lớn hơn sản lượng cá nuôi.
c) Sản lượng cá nuôi luôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn tôm nuôi.
d) Sản lượng cá nuôi và tôm nuôi tăng liên tục.
Mã đề thi 771 - Trang 3/ 4

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, GDP bình quân đầu người của nước ta là 4110 USD/người. Năm 2023, qui mô
GDP của nước ta đạt 430 tỉ USD, số dân của nước ta năm này là 100,3 triệu người. Cho biết so với
năm 2022, GDP bình quân đầu người của nước ta năm 2023 tăng thêm bao nhiêu USD/người (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO
VÙNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2015 2018 2021
Cả nước 3.233,2 4.393,5 4.657,0
Đồng bằng sông Hồng 724,0 966,4 1.147,1
Đông Nam Bộ 1.070,8 1.456,8 1.334,3
Đồng bằng sông Cửu Long 595,7 836,9 928,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022)
Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Cửu Long
năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội
(Đơn vị: oC)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hà Nội 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội là
bao nhiêu oC? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 4: Ở nước ta, năm 2010 có số dân thành thị là 26,5 triệu người, năm 2021 có số dân thành thị
là 36,6 triệu người. Nếu coi số dân thành thị năm 2010 là 100%, hãy tính tốc độ tăng trưởng số dân
thành thị năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5: Năm 2022, số lượt khách du lịch của vùng Tây Nguyên là 13171 lượt khách, doanh thu từ
khách du lịch là 145,2 tỉ đồng. Hãy tính doanh thu bình quân từ khách du lịch của vùng Tây Nguyên
(đơn vị tính: triệu đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: Năm 2023, diện tích trồng ngô của nước ta là 884,6 nghìn ha và năng suất là 50,2 tạ/ha.
Tính sản lượng ngô của nước ta năm 2023 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến hàng đơn
vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 771 - Trang 4/ 4