
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
TỔ: SỬ- ĐỊA- KTPL
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: ĐỊA LÍ - Khối: 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:..................................................................... SBD:................. Lớp:…….
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long?
A. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
B. Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
C. Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm.
D. Chịu ảnh hưởng lớn của bão.
Câu 2. Loại cây trồng nào chiếm ưu thế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cây ăn quả cận nhiệt. B. Cây lấy gỗ.
C. Cây lương thực, thực phẩm. D. Cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3. Vùng Tây Nguyên có thế mạnh trồng cây công nghiệp dài ngày là do
A. có đất ba-dan tập trung thành các vùng rộng. B. nhiệt độ thấp, khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. có mùa khô kéo dài. D. có nhiều sông lớn.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng với thế mạnh kinh tế – xã hội để phát triển kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ?
A. Là địa bàn thu hút đông đảo lao động có chuyên môn cao.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta.
C. Tỉ lệ dân số nhập cư thấp nên không gây sức ép đến việc làm.
D. Mật độ trung tâm công nghiệp dày đặc nhất cả nước.
Câu 5. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi cho việc
phát triển
A. giao thông vận tải đường bộ. B. hoạt động du lịch.
C. ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm 2010 2015 2020 2021
Diện tích rừng tự nhiên 2653,9 2246,0 2179,8 2104,1
Diện tích rừng trồng 220,5 315,9 382,2 468,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của Tây Nguyên dạng biểu đồ thích
hợp nhất là:
A. Cột kép B. Miền C. Tròn D. Đường
Câu 7. Diện tích Biển Đông rộng khoảng
A. 1 triệu km². B. 3,447 triệu km². C. 3,8 triệu km². D. 4,5 triệu km².
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố B. Đã được hình thành từ rất lâu đời.
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước. D. Hội tụ được khá nhiều thế mạnh.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?
Mã đề 001 Trang 1/4
Mã đề: 001

A. Quần đảo Côn Sơn là bộ phận lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ, nằm trên Biển Đông.
B. Tất cả các tỉnh của vùng đều có đường bờ biển và đường biên giới.
C. Phía tây tiếp giáp với Lào nên thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế cửa khẩu
D. Lãnh thổ của vùng kéo dài theo chiều Bắc – Nam và hẹp theo chiều Đông - Tây
Câu 10. Tỉnh có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta là
A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Đắk Lắk.
Câu 11. Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là
A. Ba Na, Cơ Ho là các dân tộc thiểu số chủ yếu của vùng.
B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
C. số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 12. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Mangan. B. Boxit. C. Såt. D. Crom.
Câu 13. Cho bảng số liệu (Đơn vị: Nghìn m3):
Năm 2018 2019 2020 2021
Trung du và miền núi Bắc Bộ 4087,8 4315,1 4419,
3
4847,9
Tây Nguyên 685,7 699,3 712,0 753,7
Đồng bằng sông Cửu Long 800,5 801,8 805,9 797,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác gỗ ở Đồng bằng sông Cửu Long:
A. Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Tây Nguyên
B. Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn nhất.
C. Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long biến động.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp nhất.
Câu 14. Vùng biển của quốc gia nào sau đây không tiếp giáp với vùng biển Việt Nam?
A. Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin. C. Ma-lai-xi-a. D. Bru-nây.
Câu 15. Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
A. 3 vùng. B. 4 vùng. C. 5 vùng. D. 2 vùng.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên?
A. Giáp Lào, Biển Đông, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Giao lưu thuận lợi với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Giáp hai nước Lào, Cam-pu-chia và Đông Nam Bộ.
D. Có vị trí chiến lược quan trọng về đối ngoại, an ninh.
Câu 17. Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển
Đông là
A. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn. B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.
C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước. D. khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
biển.
Câu 18. Tình nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cà Mau. B. Đồng Nai. C. Trà Vinh. D. Vĩnh Long.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước,
có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Mã đề 001 Trang 2/4

a) Áp dụng công nghệ sinh học, công nghệ môi trường để phát triển các mô hình kinh tế trên từng địa
bàn, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu.
b) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, khí hậu ôn
hòa mát mẻ.
c) Vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, chiếm hơn 50% sản lượng và sản lượng xuất khẩu lương thực.
d) Vùng có mật độ dân đông số nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực, thực phẩm rất lớn.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005-2021
Năm 2005 2010 2015 2021
Số lượt hành khách vận chuyển (triệu lượt
người)
297,2 624,6 1079,0 553,6
Số lượt hàng hóa vận chuyển (triệu tấn) 71,0 135,3 205,0 286,7
(Nguồn : Tổng cục thống kê 2011, 2016, 2022).
a) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông
Nam Bộ giai đoạn 2005-2021 là cột ghép.
b) Số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ có xu hướng tăng.
c) Khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ ngày càng cao do sản xuất phát triển, mở rộng
thị trường.
d) Số lượt hành khách vận chuyển tăng nhanh hơn khối lượng hàng hóa vận chuyển.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu GRDP phân theo ngành kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, năm 2010 và 2021 (Đơn vị: %)
Ngành kinh tế Năm
2010
Năm 2021
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ
sản
6,5 3,9
Công nghiệp và xây dựng 29,4 42,3
Dịch vụ 50,1 43,8
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 14,0 10,0
a) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ năm 2010 và 2021.
b) Cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang có sự chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
c) Năm 2010 và 2021, tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn chiếm nhỏ nhất trong cơ
cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
d) So với năm 2010, tỉ trọng công nghiệp và xây dựng năm 2021 có xu hướng tăng chiếm cao nhất
trong cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng
nước ta. Việc bảo vệ chủ quyền biển, đảo là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người dân Việt Nam. Cần
kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, trên cơ sở tôn
trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia, tuân thủ luật pháp quốc tế, trong đó có
Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982.
a) Để giải quyết tranh chấp giữa hai quốc gia trong vấn đề biển, đảo, cần phải có ít nhất một quốc gia
khác hiểu rõ về lịch sử của hai nước.
b) Việc xác định chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn,
c) Về kinh tế, các đảo và quần đảo là điều kiện để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ
biển.
Mã đề 001 Trang 3/4

d) Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền, là giới hạn để xác định đường cơ sở,
từ đó xác định các bộ phận của vùng biển.
III. DẠNG TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ là 374,1 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 144,2 nghìn tấn. Hỏi sản lượng khai thác chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng sản lượng
thủy sản? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 2. Năm 2021, đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa là 3,9 triệu ha, năng suất lúa đạt
62,3 tạ/ha. Hỏi sản lượng lúa của đồng bằng là bao nhiêu? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu
tấn)
Câu 3. Diện tích cà phê của Tây Nguyên năm 2021 là 657,4 nghìn ha và sản lượng cà phê năm 2021 đạt
1027,0 nghìn tấn. Vậy năng suất cà phê của Tây Nguyên Năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết
quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha).
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ SỐ LƯỢNG TÀU, THUYỀN KHAI THÁC THỦY
SẢN NĂM 2022
Cả
nước
Đông Nam
Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long
Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn) 3874,2 359,0 1416,4
Số lượng tàu, thuyền khai thác thủy sản
(chiếc)
93122 5374 21318
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết số lượng tàu, thuyền của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 gấp
bao nhiêu lần Đông Nam Bộ. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của đơn vị số lần)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Sản lượng khai thác hải sản biển của nước ta, giai đoạn 2000-2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm 2000 2010 2015 2021
Sản lượng khai thác hải sản biển 1660,1 2273,4 2988,1 3743,8
Trong đó: cá biển 1075,3 1664,8 2235,1 2922,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, năm 2001, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác hải sản biển của nước ta, năm
2021 so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến đên hàng đơn vị)
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2021
GR
DP
Tiêu chí
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp,
xây dựng
Dịch
vụ
Thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm
Cơ cấu
GRDP (%)
6,4 42,6 10,2
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết tỉ lệ GRDP ngành dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam năm 2021. ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)
----HẾT---
Mã đề 001 Trang 4/4

