PHÒNG GD-ĐT ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC GIÁ MÔN: GDCD 6
NĂM HỌC: 2023 – 2024
S câu hi theo m c đô nhn
thc
TT
Nội dung
Mc đô
đá
nh giá
Nhâ฀
biết
Thông
hiểu
Vâ฀
dung
Vâ฀
dung
cao
1
Bài 7: Ứng phó
với tình huống
nguy hiểm
- Nêu được khái niệm, biểu
hiện, ý nghĩa của tình huống
nguy hiểm.
2 TN
2
Bài 8: Tiết kiệm
- HS nhận biết một số biểu
hiện của tiết kiệm
1 TN
3
Bài 9: Công dân
nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Nêu được khái niệm công
dân; căn cứ xác định công dân
nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Giải thích được sao các
hành vi, nội dung đúng hay
sai theo kiến thức bài Công
dân nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam.
1 TL
3 TN
4
Bài 10: Quyền
nghĩa vụ bản
của công dân
- Nêu được những quy định
của Hiến pháp nước cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam
về quyềnnghĩa vụ bản
của công dân
- Liên hệ được việc làm của
bản thân người xung quanh
thực hiện tốt hoặc chưa tốt
quyềnnghĩa vụ bản của
công dân Việt Nam
0,5
TL
0.5
TL
5
Bài 11: Quyền
bản của trẻ em
- Nêu được các quyền bản
của trẻ em
- Giải thích được sao các
hành vi, nội dung đúng hay
sai theo kiến thức bài quyền
bản của trẻ em
3 TN
1 TL
1 TN
1 TL
Tổng
9 TN/
0.5
TL
2 TN
0.5
TL
1.5
TL
0.5
TL
Tỉ lệ %
40 %
30 %
20 %
10 %
Tỉ lệ chung
70 %
PHÒNG GD-ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC GIÁ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK 2
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: Giáo dục công dân LỚP: 6
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
Tổng
Ứng phó với
tình huống
nguy hiểm
- Nhận biết được
tình huống nguy
hiểm từ thiên nhiên,
từ con người.
Số câu:
2
2
Số điểm:
0.66
0.66
Tiết kiệm
Nêu được khái niệm
của tiết kiệm biểu
hiện của tiết kiệm
(thời gian, tiền bạc,
điện, nước...)
.
Số câu:
1
1
Số điểm:
0.33
0.33
Công dân nước
Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt
Nam
Nêu được khái niệm
công dân; căn cứ
xác định công dân
nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Giải thích được
sao các hành vi,
nội dung đúng
hay sai theo kiến
thức bài Công dân
nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Số câu:
1
3
4
Số điểm:
2.0
1.0
3.0
Quyền nghĩa
vụ bản của
công dân
- Liên hệ được
việc làm của bản
thân người
xung quanh thực
hiện tốt hoặc chưa
tốt quyền nghĩa
vụ bản của
công dân Việt
Nam
.
Số câu:
1
1
Số điểm:
1.0
1.0
Quyền bản
của trẻ em
Nêu được các
quyền bản của
trẻ em
Ý nghĩa quyền trẻ
em
Giải thích được
sao các hành vi,
nội dung đúng
hay sai theo kiến
thức bài quyền
bản của trẻ em
Số câu:
4
2
5
Số điểm:
2.0
0.66
2.66
Số câu:
8
6
1
1
16
Số điểm:
5
3
1
1
10
Tỉ lệ:
40 %
30%
20%
10%
100
PHÒNG GD VÀ ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC GIÁ
Họ và tên:……………………….
Lớp: 6/…
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2023 – 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 ĐIỂM)
Chọn đáp án đúng nhấtđiền vào bảng bài làm. (mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm)
Câu 1:Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huốngnguồn gốc từ hiện tượng:
A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành
vi cố ý hoặc vô tình từ:
A. lâm tặc. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. con người
Câu 3: Những lợi ích bảntrẻ em được hưởngđược Nhà nước bảo vệnội dung khái niệm:
A. quyền bản của trẻ em. B. trách nhiệm bản của trẻ em
C. bổn phận bản của trẻ em. D. nghĩa vụ bản của trẻ em.
Câu 4: Những quyền được sốngđáp ứng các nhu cầu bản để tồn tại thuộc nhóm quyền:
A. tham gia của trẻ em. B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em. D. phát triển của trẻ em.
Câu 5: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em căn cứ Luật Trẻ em năm 2016, quyền
bản của trẻ em được chia làm :
A. ba nhóm bản. B. bốn nhóm bản C . năm nhóm bản. D. sáu nhóm bản.
Câu 6: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm
hại thuộc nhóm quyền:
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Một nhóm bạn trong lớp 6A thường để nước tràn lênh láng khi rửa chân tay vòi nước phía sau
khu nhà đang xây dựng trong sân trường. Các bạn ấy còn quên tắt điện, quạt trong lớp mỗi khi ra về. Việc
làm này thể hiện các bạn chưa có ý thức thực hành lối sống:
A. chăm chỉ B. tiết kiệm. C. trung thực. D. siêng năng
Câu 9: Khi M học hết tiểu học, thì bố quyết định cho M nghỉ học để phụ giúp mẹ bán hàng vì nhà M rất
nghèo. Khi các cô bác Hội phụ nữ phường đến động viên cho M được đi học, thì bố M cho rằng: bố mẹ
quyền quyết định việc học của con cái. Em suy nghĩ về hành động của bố M trong tình huống
này?
A. Đồng ý, vì bố mẹquyền quyết định mọi việc.
B. Hành động của bố M là sai vi phạm quyền trẻ em.
C. thể thông cảm cho hành động của bố M.
D. M nên nghe theo lời bố mẹ mớiđứa con có hiếu.
Câu 10: Đánh dấu x vào ô trả lời đúng: (1 điểm )
Những trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
Trường hợp
Công dân Việt
Nam
1.Trẻ em sinh ra có cả cha mẹ là công dân Việt Nam
2.Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân nước ngoài , cha là công dân nước ngoài
3.Trẻ em sinh ra có cha là công dân Việt Nam, mẹngười không có quốc
tịch.
4.Trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam, không rõ cha , mẹ là ai
Câu 11: Điền từ, cụm từ ( lợi ích, thực hiện , bắt buộc) vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền
nghĩa vụ bản của công dân? (1 điểm)
a. Quyền bản của Công dân là những (1)............................... bảnngười công dân được hưởng
được pháp luật bảo vệ.
b. Nghĩa vụ bản của Công dân là yêu cầu (2)..................... của Nhà nướcmọi Công dân phải
(3)........................ nhằm đáp ứng lợi ích của Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? ( 2 điểm)
Câu 2: Em hãy cho biết quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? (1 điểm)
Câu 3: Tình huống: T là học sinh lớp 6 thường ngày cha mẹ cho tiền ăn sáng như T thường nhịn ăn để
dành tiền chơi điện tử. Biết chuyện, chị gái của T khuyên em không nên như thế nữa, dành thời gian
học hành và phụ giúp mẹ việc nhà. T giận dỗi, cho là chị đã vi phạm đến quyền trẻ em của T, vì trẻ em
quyền vui chơi, giải trí,...
Câu hỏi: a. Em có đồng tình với việc làm và suy nghĩ của T không? Vì sao? (1 điểm)
b. Nếubạn của T em sẽ khuyên bạn như thế nào? (1 điểm)
……………………………………………………HẾT…………………………………………………