
A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại, tố cáo.
B. Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân.
C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống ai đó.
D. Không bảo vệ người khiếu nại, tố cáo.
Câu 4. Quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà
nước khi thực hiện công vụ được gọi là gì?
A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Kỉ luật. D. Thanh tra.
Câu 5. Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo cần
A. nắm được điểm yếu của đối phương. B. tích cực, năng động, sáng tạo.
C. nắm vững quy định của pháp luật. D. trung thực, khách quan, thận trọng.
Câu 6. Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật được gọi là
gì?
A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Kỉ luật. D. Thanh tra.
Câu 7. Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Câu 8. Quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội được
gọi là gì?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Câu 9. Việc làm nào sau đây cần bị phê phán?
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác.
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan.
D. Tuyên tuyền đoàn kết trong nhân dân.
Câu 10. Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Từ đủ 13 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi.
Câu 11. Quyền tự do ngôn luận được quy định trong
A. hiến pháp và Luật báo chí. B. hiến pháp và luật truyền thông.
C. hiến pháp và bộ Luật hình sự. D. hiến pháp và bộ Luật dân sự.