
Trang 1
Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng.
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm)
Câu 1: Dạng năng lượng nào sau đây không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng nước. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng từ than đá.
Câu 2: Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn.
B. Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn.
C. Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm.
D. Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước.
Câu 3: Mặt trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 4: Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì
A. Mặt Trăng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Mặt Trăng là một ngôi sao. D. Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Câu 5: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa là:
A. Hỏa tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
B. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu 6. (0,75 điểm)
Tại sao cần tiết kiệm năng lượng?
Câu 7. (0,5 điểm)
Hãy giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm)
Câu 1. Khoai lang sẽ cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Chất đạm. C. Tinh bột. D. Chất béo.
Câu 2. Muốn hoà tan được nhiều đường vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Bỏ thêm đá lạnh vào. B. Đun nóng nước.
C. Nghiền nhỏ đường. D. Vừa cho đường vào nước vừa khuấy đều.
Câu 3. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thủy tinh. B. Kim loại. C. Cao su. D. Gốm.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng trong lương
thực, thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe
mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?
A. Nước muối. B. Nước phù sa. C. Nước bột sắn dây. D. Hỗn hợp dầu ăn và nước.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trang 2
II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu 6. (0,75 điểm)
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn em thường phải chú ý những điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm)
Nếu có đủ nguyên liệu, em làm thế nào để có bột canh? Nếu bớt một thành phần của bột canh thì vị
có thay đổi không? Giải thích.
C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)
Câu 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.
Câu 2. Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 3. Nhóm thực vật nào sau đây được dùng để làm thuốc chữa bệnh?
A. Lúa, đinh lăng, tía tô, ngải cứu. B. Vạn tuế, lá mơ, tía tô, ngải cứu.
C. Đinh lăng, tía tô, ngải cứu, lá mơ. D. Tía tô, ngải cứu, lá mơ, sắn.
Câu 4. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm các cây thuộc ngành Hạt kín?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
C. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 5. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá. C. Thân cây. D. Rễ cây.
Câu 6. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách?
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
Câu 7. Vì sao nói ngành Hạt kín là ngành thực vật có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch. B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn. D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 8. Lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất là loại nào sau đây?
A. Lớp Lưỡng cư. B. Lớp Bò sát. C. Lớp Chim. D. Lớp thú
Câu 9. Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, thỏ.
Câu 10. Cá heo là đại diện của lớp động vật nào sau đây?
A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Thú. D. Bò sát.
II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu 11. (1,5 điểm)
a. Cho các loài thực vật sau: Rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau.
Sắp xếp chúng vào các ngành thực vật phù hợp.
b. Nêu đặc điểm chính của thực vật hạt kín.
Câu 12. (1,0 điểm)
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Thú (Động vật có vú). Hãy lấy ví dụ về một
số động vật thuộc lớp Thú.
--------- Hết ---------

