SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
-----------------
(Đề thi có 3 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ. KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 101
I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN (5 điểm) Học sinh lựa chọn 1 đáp án đúng nhất.
Câu 1. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia
cả nước thành
A. 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. B. 63 tỉnh thành.
C. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí. D. 12 đạo và một phủ Thừa Thiên.
Câu 2. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
B. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
C. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
D. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh
Tông trên lĩnh vực hành chính?
A. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên môn.
B. Tăng cường quyền lực cho các quan đại thần.
C. Đặt thêm Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.
D. Tuyển chọn quan lại thông qua hình thức khoa cử.
Câu 4. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì?
A. Than đá, thiếc, dầu khí. B. Kim cương, cát, sinh vật biển.
C. Sinh vật biển, khoáng sản, dầu khí. D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 5. Các cơ quan giám sát trong bộ máy nhà nước thời vua Minh Mạng là
A. Cơ mật viện, Lục Khoa. B. Đô sát viện, Lục Khoa.
C. Hàn lâm viện, Cơ mật viện. D. Nội các, Cơ mật viện.
Câu 6. Eo biển nào sau đây là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất ở châu Á?
A. Eo Mackinac. B. Eo Makassar. C. Eo Ma-lắc-ca. D. Eo Magenlan.
Câu 7. Việc xây dựng cơ sở hậu cần - kĩ thuật ở một số đảo, quần đảo ở Biển Đông nhằm phục vụ
hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt động quảng bá du lịch. B. Hoạt động của cảnh sát biển.
C. Hoạt động khai thác dầu khí. D. Hoạt động quân sự và kinh tế.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng
dân tộc thiểu số?
A. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
D. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
Câu 9. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực,
trong đó trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. hành chính. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 10. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục
nào sau đây?
A. Châu Âu và châu Phi. B. Châu Âu và châu Á.
C. Châu Á và châu Mĩ. D. Châu Phi và châu Mĩ.
Trang 1/15
Câu 11. Bộ luật nào được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Hình Luật. B. Quốc triều hình luật.
C. Hình Thư. D. Hoàng Việt Luật lệ.
Câu 12. Nguồn tài nguyên, khoáng sản, du lịch đa dạng là điều kiện để các đảo trên biển Đông phát
triển lĩnh vực nào sau đây?
A. Xây dựng cơ sở hậu cần, kỹ thuật, phục vụ quân sự.
B. Kiểm soát, đảm bảo an ninh giao thông trên biển.
C. Phát triển hoạt động kinh tế có tầm chiến lược.
D. Thuận lợi xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân.
Câu 13. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ giúp vua khởi thảo văn bản hành
chính, tiếp nhận và xử lí công văn, coi giữ ấn tín, lưu trữ châu bản?
A. Cơ mật viện. B. Nội các. C. Đô sát viện. D. Thái y viện.
Câu 14. Mô hình tổ chức chính quyền nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua
Lê Thánh Tông?
A. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
B. Đạo, lộ, phủ, châu, xã.
C. Lộ, trấn, phủ, châu, xã.
D. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 15. Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với các quốc gia ven Biển
Đông?
A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn.
B. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
C. Nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hóa đa dạng.
D. Vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực.
Câu 16. Nội dung nào sau đâytkhôngtphản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới
thời vua Minh Mạng?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.
C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia.
D. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.
Câu 17. Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính
theo
A. tổng lượng khách du lịch quốc tế hằng năm.
B. tổng sản lượng dầu mỏ khai thác được hằng năm.
C. tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm.
D. tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.
Câu 18. Ba cơ quan ở trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là
A. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện.
B. Cơ mật viện, Nội các viện, Đô sát viện.
C. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.
D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
Câu 19. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. ghi chép lại chính sử của đất nước. B. ca ngợi công lao của các vị vua.
C. quy định chế độ thi cử của nhà nước. D. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
Câu 20. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo
thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về
A. kinh tế. B. quân sự. C. dân sự. D. tư pháp.
Trang 2/15
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 điểm) Mỗi ý a, b, c, d của câu, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tháng 9 năm 1832, Minh Mạng lập ra Đô sát viện. Nhiệm vụ của Đô sát viện giám sát hoạt
động của các quan chức trong hệ thống quan hành chính từ trung ương đến địa phương. Đây
một quan hoạt động độc lập, không chịu sự kiểm soát của bất một quan nào triều đình
ngoài nhà vua. Các quan chức của Đô sát viện nhiệm vụ phối hợp với các Giám sát ngự s 16
đạo để hoạt động kiểm soát và kiểm tra công việc của bộ máy quan lại ở địa phương”.
(Nguyễn Cảnh Minh, Đào Tố Uyên, Một số chuyên đề lịch sử cổ trung đại Việt Nam,
NXB Đại học Sư phạm, 2009, tr.104)
a. Đô sát viện là một cơ quan chủ chốt của triều đình phong kiến trung ương được vua Minh Mạng
thành lập vào thế kỉ XVIII.
b. Đô sát viện là cơ quan chỉ chịu sự kiểm soát và giám sát duy nhất của nhà vua.
c. Đô sát viện có nhiệm vụ giám sát các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương.
d. Trong việc kiểm tra, giám sát công việc của bộ máy quan lại ở địa phương, Đô sát viện hoạt động
độc lập với các Giám sát ngự sử 16 đạo.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Biển Đông tầm chiến lược quan trọng. Đây tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế. Khu vực này tập trung các tuyến
đường biển chiến lược kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu Âu - châu Á, Trung Đông -
Đông Á. 5 trong số 10 tuyến đường vận tải biển trọng yếu của thế giới liên quan đến Biển Đông.
Giao thông đường biển trong khu vực này nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế giới, với nhiều tàu
trọng tải trên 5 000 tấn, trong số đó phần lớn tàu chở dầu. Khu vực Biển Đông nhiều eo biển
quan trọng như: eo Đài Loan, Ba-si, Ga-xpa, Ka-li-man-tan đặc biệt Ma-lắc-ca. Eo Ma-lắc-ca
điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á, tạo nên "hành lang" hàng hải
chính, kết nối nhiều nước, trong đó 3 nước đông dân của thế giới Ấn Độ, Trung Quốc In-
đô-nê-xi-a.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Kết nối tri thức, tr.75)
a. Biển Đông là tuyến đường giao thông biển huyết mạch và là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu
vực châu Á - Thái Bình Dương.
b. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven biển Đông có thể phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác
tài nguyên khoáng sản; du lịch biển, đảo; vận tải đường biển.
c. Biển Đông đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam. Là tuyến đường duy nhất
để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
d. Biển Đông là biển thuộc Ấn Độ Dương, có diện tích khoảng 3,5 triệu km2, trải dài khoảng 3000
km theo trục đông bắc - tây nam, nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
III. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm) Lập bảng so sánh cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) và vua Minh Mạng
(thế kỉ XIX) về Chính quyền trung ương, Chính quyn địa phương.
Câu 2: (1 điểm) Cuộc cải cách của vua Thánh Tông những điểm tiến bộ thể vận
dụng được trong bối cảnh hiện nay?
------ HẾT ------
Trang 3/15
SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
-----------------
(Đề thi có 3 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ. KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 102
I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN (5 điểm) Học sinh lựa chọn 1 đáp án đúng nhất.
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng
dân tộc thiểu số?
A. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
B. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
C. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
D. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
Câu 2. Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với các quốc gia ven Biển
Đông?
A. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
B. Nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hóa đa dạng.
C. Vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực.
D. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn.
Câu 3. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực,
trong đó trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực
A. văn hóa. B. hành chính. C. giáo dục. D. kinh tế.
Câu 4. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục
nào sau đây?
A. Châu Phi và châu Mĩ. B. Châu Á và châu Mĩ.
C. Châu Âu và châu Á. D. Châu Âu và châu Phi.
Câu 5. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa
tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về
A. kinh tế. B. dân sự. C. quân sự. D. tư pháp.
Câu 6. Bộ luật nào được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Hình Thư. B. Hoàng Việt Luật lệ.
C. Hình Luật. D. Quốc triều hình luật.
Câu 7. Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo
A. tổng sản lượng dầu mỏ khai thác được hằng năm.
B. tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.
C. tổng lượng khách du lịch quốc tế hằng năm.
D. tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm.
Câu 8. Việc xây dựng cơ sở hậu cần - kĩ thuật ở một số đảo, quần đảo ở Biển Đông nhằm phục vụ
hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt động của cảnh sát biển. B. Hoạt động khai thác dầu khí.
C. Hoạt động quân sự và kinh tế. D. Hoạt động quảng bá du lịch.
Câu 9. Mô hình tổ chức chính quyền nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua
Lê Thánh Tông?
A. Lộ, trấn, phủ, châu, xã.
B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
C. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.
Trang 4/15
D. Đạo, lộ, phủ, châu, xã.
Câu 10. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ giúp vua khởi thảo văn bản hành
chính, tiếp nhận và xử lí công văn, coi giữ ấn tín, lưu trữ châu bản?
A. Thái y viện. B. Cơ mật viện. C. Nội các. D. Đô sát viện.
Câu 11. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia
cả nước thành
A. 12 đạo và một phủ Thừa Thiên. B. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí.
C. 63 tỉnh thành. D. 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
Câu 12. Các cơ quan giám sát trong bộ máy nhà nước thời vua Minh Mạng là
A. Đô sát viện, Lục Khoa. B. Cơ mật viện, Lục Khoa.
C. Nội các, Cơ mật viện. D. Hàn lâm viện, Cơ mật viện.
Câu 13. Nguồn tài nguyên, khoáng sản, du lịch đa dạng là điều kiện để các đảo trên biển Đông phát
triển lĩnh vực nào sau đây?
A. Thuận lợi xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân.
B. Kiểm soát, đảm bảo an ninh giao thông trên biển.
C. Phát triển hoạt động kinh tế có tầm chiến lược.
D. Xây dựng cơ sở hậu cần, kỹ thuật, phục vụ quân sự.
Câu 14. Eo biển nào sau đây là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất ở châu Á?
A. Eo Ma-lắc-ca. B. Eo Makassar. C. Eo Magenlan. D. Eo Mackinac.
Câu 15. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. ca ngợi công lao của các vị vua. B. ghi chép lại chính sử của đất nước.
C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên. D. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh
Tông trên lĩnh vực hành chính?
A. Tuyển chọn quan lại thông qua hình thức khoa cử.
B. Đặt thêm Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.
C. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên môn.
D. Tăng cường quyền lực cho các quan đại thần.
Câu 17. Ba cơ quan ở trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là
A. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.
B. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện.
C. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
D. Cơ mật viện, Nội các viện, Đô sát viện.
Câu 18. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
B. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
C. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
D. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
Câu 19. Nội dung nào sau đâytkhôngtphản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới
thời vua Minh Mạng?
A. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia.
D. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.
Câu 20. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì?
A. Dầu khí, sinh vật biển, vàng. B. Sinh vật biển, khoáng sản, dầu khí.
C. Kim cương, cát, sinh vật biển. D. Than đá, thiếc, dầu khí.
Trang 5/15