KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: LỊCH SỬ KHỐI 9

I. Mục tiêu Kiểm tra: 1. Kiến thức: - Đánh giá về kiến thức và kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung trong học kỳ II từ tuần 19 đến tuần 30. - Đánh giá về kiểm tra kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp học tập và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Nội dung ra đề: + Việt Nam trong những năm 1930- 1939. + Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945. + Việt Nam sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến. + Việt Nam từ cuối năm 1946- 1954. + Việt Nam từ năm 1954- 1975. 2. Kĩ năng: Trình bày bài kiểm tra lí thuyết. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 1. Hình thức: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận. 2. Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm vào giấy làm bài thi trong thời gian 45 phút. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TN

TL

TL

TL

Chủ đề

T N

TN

- Lập được niên biểu về việc giành chính quyền ở các địa phương trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

1.VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1945

- Biết hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa hội nghị thành lập đảng. - Biết ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Biết được chủ trương và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945. 1 2

3 1

1 1

5 4 40%

- Biết được nội dung kế hoạch quân sự của Pháp-Mỹ. - Hiểu được đâu là nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch - So sán1h chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới (1950).

Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. VIỆT NAM TRONG

- Liện hệ thực tiễn hiện nay về việc xây dựng bộ máy chính quyền của nước ta.

NHỮN G NĂM 1945- 1954

- Biết được phương hướng, phương châm chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953- 1954. - Biết được chủ trương và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945. Biết được nguyên nhân quyết định thắng lợi và ý nghĩa quan trọng.

3 1

6 2

1 2

11 5,33 53,3%

sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945-1954 - Hiểu được hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ. - Hiểu được các biện pháp đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám. 1 0,3 3

Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. VIỆT NAM TRONG NHỮN G NĂM 1954- 1965

- Xác định được nhiệm vụ, vai trò, vị trí cách mạng Việt Nam trong báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960).

2 0,66

4 3 30%

Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ

10 5 50%

2 0,66 6,6% 18 10 100%

4 2 20%

PHÒNG GD ĐT NAM TRÀ MY

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút: Không kể thời gian giao, chép đề Đề này gồm 2 trang

ĐỀ CHÍNH THỨC

B. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. tuyên ngôn thành lập Đảng.

B. Tích trữ lương thực. D. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức.

B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương. D. Hiệp ước hòa bình Đông Dương.

B. Giành ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến.

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) *Đọc và trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án A, B, C hoặc D trong các câu sau đây rồi ghi vào giấy làm bài. VD: Nếu câu 1 chọn đáp án C thì ghi vào giấy làm bài ( 1 – C ). Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì? A. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. luận cương chính trị. C. chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 3: Thủ đoạn tàn độc nhất của Nhật là gì? A. Thu mua lương thực. C. Thu mua gạo giá rẻ. Câu 4: Ngày 23/7/1941, Chính phủ Pháp đã kí với Nhật văn kiện gì? A. Hiệp ước tấn công Đông Dương. C. Hiệp ước mở cửa Đông Dương. Câu 5: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước hết của cách mạng là gì? A. Giải phóng dân tộc. C. Đánh đổ phong kiến. Câu 6: Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước? A. Nhật đảo chính Pháp đảo chính Đông Dương. B. Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật Bản đóng ở Mãn Châu. D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản. Câu 7: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. C. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. Câu 8: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/3/1946) nhằm mục đích gì? A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù. B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử. D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 9: Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu săc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam. Câu 10: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? A. Sáng 19/12/1946. B. Trưa 19/12/1946. D. Tối 19/12/1946. C. Chiều 19/12/1946. Câu 11: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai? B. Trường Chinh. A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. Câu 12: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết Câu 13: Cuộc tiến công nào trong giai đoạn 1945-1954 đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của Pháp? A. Chiến dịch Trung Lào (1953). B. Chiến dịch Thượng Lào (1954). C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân (1953-1954). Câu 14: Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu? B. Phân khu Nam. A. Phân khu trung tâm. D. Phía Đông phân khu trung tâm. C. Phân khu Bắc. Câu 15: Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô. B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp. C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp. B/ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Hãy lập niên biểu về việc giành chính quyền ở các địa phương trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Câu 3 (2 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?

------------HẾT--------- (Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Người ra đề Người duyệt đề Hiệu trưởng

Nguyễn Văn Tuế

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: LỊCH SỬ 9

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ) Chọn đúng mỗi đáp án 0,33 điểm 6 3 B D

5 A 1 C 4 B 2 C 7 A 8 A 9 A 10 D 11 B 12 D 13 D 14 C 15 C Câu Đáp án

B/ PHẦN TỰ LUẬN (5đ)

Câu

điểm 0,25

1 0,25 0,25

0,25

Đáp án - 14 – 18/8: Đã có 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam, Huế (23/8), Sài Gòn (25/8). - Từ 19 – 28/8: Đồng loạt các địa phương trong cả nước đứng lên giành chính quyền thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. - Ngày 30/8: Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. - Ngày 2/9/1945: Tại Quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

0,25

0,25

2 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nguyên nhân thắng lợi: - Nguyên nhân khách quan: + Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. - Nguyên nhân chủ quan: + Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. + Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng. + Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. * Ý nghĩa lịch sử: - Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt ách thống trị gần một thế kỉ của thực dân Pháp. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

0,25 0,5

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu

0,5 Câu 3

0,5

0,5

tranh dân tộc và giai cấp ờ Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: + Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấ p lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam. + Từ đây, cách mạng Việt Nam đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn được đổ ra trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng. - Đồng thời, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã gắn cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.Vì vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chính là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.