PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯNG THCS NGUYN VĂN TRI
Họ và tên: …………………..……….
Lớp: …………
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ– Lớp 9
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ B
Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo
I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng và ghi vào phần bài làm từ câu 1-15.
Câu 1. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là
A. bọn phản động thuộc địa . B. chủ nghĩa phát xít.
C. thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. D. bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
Câu 2. Điểm khác nhau về hình thức và phương pháp đấu tranh thời kỳ 1936-1939 so với thời
kỳ 1930-1931 là
A. đấu tranh bí mật.
B. đấu tranh công khai.
C. đấu tranh bất hợp pháp.
D. đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai .
Câu 3. Sách lược của ta trước ngày 6/3/1946 là
A. hoà với Pháp và Tưởng. B. hoà với Pháp để đuổi Tưởng.
C. hoà với Tưởng, đánh với Pháp ở Nam bộ. D. đánh cả Pháp lẫn Tưởng.
Câu 4. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân ta bùng nổ vào đêm 19-12-
1946 là do
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. được quân Anh giúp sức, quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các hiệp ước được kí kết.
D. sự thoả thuận của Trung Hoa Dân quốc, quân Pháp ra miền Bắc.
Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói, nạn dốt . B. đế quốc và tay sai đông, mạnh.
C. chế độ thực dân phong kiến. D. chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 6. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra tại đâu?
A. Thanh Hoá – Nghệ An. B. Nghệ An- Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh- Quảng Bình. D. Thanh Hoá- Hà Tĩnh.
Câu 7. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930 diễn ra ở đâu?
A. Hương Cảng ( Trung Quốc). B. Ma Cao ( Trung Quốc).
C. Hà Nội. D. Pác Bó.
Câu 8. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 9. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta có thể rút ra bài học kinh
nghiệm nào để vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Nhanh chóng chớp lấy thời cơ thuận lợi.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
D. Huy động sức mạnh đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 10. Đường lối kháng chiến chống Pháp toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận; quân
sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định ở mặt trận nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Quân sự. D. Ngoại giao.
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập
Đảng đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân
D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 13. Ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 nhằm
A. phá vỡ hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4.
B. thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
C. khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc.
D. tiêu diệt địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.
Câu 14. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?
A. Hương Cảng ( Trung Quốc). B. Ma Cao ( Trung Quốc).
C. Chiêm Hoá( Tuyên Quang). D. Pác Bó( Cao Bằng).
Câu 15. Chiến thắng quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Điện Biên Phủ 1954.
C. Đông Xuân 1953-1954. D. Biên giới thu-đông 1950.
II. TỰ LUN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm).Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 2: (3,0 điểm).Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến
tranh”và “ Đông Dương hoá chiến tranh”(1969-1973). Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) và chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT HIP ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYN N TRỖI
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ– Lớp 9
MÃ ĐỀ B
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0.33 điểm; 3 câu đúng được 1 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án D D C C B B A A D C B A D C B
II. TỰ LUN (5 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu nguyên nhân thắng lợi
của cách mạng tháng Tám
năm 1945.
2,0 đ
- Truyền thống yêu nước của dt,
sự lãnh đạo của Đng mặt
trận VM
- khối liên minh công nông
vững chắc.
- Điều kiện quốc tế thuận lợi,
Liên Xô và các nước Đồng
minh đánh bại phát xít Đức-
Nhật.
0,5
0,5
1,0
2 Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ
trong chiến lược “ Việt Nam
hoá chiến tranh”và “ Đông
Dương hoá chiến
tranh”(1969-1973). Chiến
lược “ Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) và chiến lược “
Việt Nam hoá chiến tranh”
(1969-1973) của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam có điểm gì
giống và khác nhau?
3,0 đ
a. Âm mưu và thủ đoạn 1,0
của Mĩ trong chiến
lược “ Việt Nam hoá
chiến tranh”và “ Đông
Dương hoá chiến
tranh”(1969-1973).
- Âm mưu:Tiến hành bằng lực
lượng quân đội sài gòn do Mĩ
chỉ huy bằng hệ thống cố vấn
quân sự “dùng người ĐD đánh
người ĐD”
-Thủ đoạn: mở những cuộc
hành quân xâm lược Cam pu
Chia và Lào.
0,5
0,5
b. Điểm giống và khác nhau
trong Chiến lược “ Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) và
chiến lược “ Việt Nam hoá
chiến tranh” (1969-1973) của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
* Điểm giống:
- Đều là chiến lược chiến tranh
xâm lược thực dân mới của Mĩ,
nhằm xâm lược và thống trị
miền Nam.
- Đều tiến hành chiến tranh phá
hoại miền Bắc
* Điểm khác:
Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”
- Lực lượng: quân Mĩ, quân Đồng
minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
(0,25)
- Qui mô: Tiến hành ở miền Nam và
mở rộng ra miền Bắc bằng chiến
tranh phá hoại. .(0,25)
- Vai trò ca Mĩ: vừa trực tiếp chiến
đấu vừa làm cố vấn chỉ huy .(0,25)
2,0
0,5
1,5