intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bình Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bình Hòa’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bình Hòa

  1. TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn GDCD – lớp 9 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 2 trang I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). A. Chọn câu trả lời đúng nhất (khoanh tròn chữ cái ) trong các bài tập từ 1 đến 8: Câu 1: Độ tuổi được kết hôn theo quy định của pháp luật là: A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên. Câu 2: Hành vi nào sau đây là thực hiện đúng Luật Hôn nhân gia đình năm 2000? A. Cưỡng ép li hôn, tảo hôn. B. Bạo hành gia đình. C. Vợ chồng tôn trọng danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau. D. Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác. Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Kê khai đúng số vốn. B. Kinh doanh đúng những mặt hàng ghi trong giấy phép. C. Nộp thuế đúng quy định. D. Buôn bán hàng giả, hàng nhập nhập lậu. Câu 4: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi phạm tội của mình: A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên. C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Không phân biệt độ tuổi. Câu 5: Quyền nào sau đây là quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? A. Quyền tự do tín ngưỡng. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền lao động. D. Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Câu 6: Hãy xác định hành vi vi phạm Luật lao động của người sử dụng lao động: A. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động. B. Trả lương không đúng theo hợp đồng. C. Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động. D. Mua bảo hiểm y tế cho người lao động. Câu 7: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì. B. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc. C. Con cái có trách nhiệm giúp đỡ cha, mẹ các công việc phù hợp với lứa tuổi. D. Chỉ có cán bộ công chức mới có quyền tham gia quản lí Nhà nước. Câu 8: Ý kiến nào sau đây là sai? A. Người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình. B. Người từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự. C. Người vi phạm kỉ luật có thể bị phạt tù. D. Lấn chiểm vỉa hè, lòng đường là vi phạm pháp luật hành chính. B: Hãy nối một ô ở cột A với một ô ở cột B sao cho phù hợp: Cột A. Hành vi Cột B. Vi phạm Kết Quả
  2. 1. Vay tiền của người khác đã quá hạn không A. Vi phạm pháp luật hình sự A+ chịu trả 2. Giở tài liệu xem trong giờ kiểm tra B. Vi phạm pháp luật hành chính B+ 3. Đi xe máy vượt đèn đỏ C. Vi phạm pháp luật dân sự C+ 4. Đánh người gây thương tích D. Vi phạm kỉ luật D+ II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: (3 điểm) Hôn nhân là gì? Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân ? Câu 2: (3 điểm) Thế nào sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ? Học sinh có những việc làm gì để thực hiện việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ? Câu 3: (1.0 điểm) Ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà T có bán tới 10 loại hàng, trong khi giấy phép kinh doanh của bà T có chỉ có 7 loại hàng: ? Bà T có vi phạm quy định về kinh doanh không? Nếu có thì đó là vi phạm gì ? ----------HẾT---------
  3. III. HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời A C D B D B C C Câu B: 1–C (0.25 điểm) 3–B (0.25 điểm) 2–D (0.25 điểm) 4–A (0.25 điểm) II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: (3 điểm) a. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: Hôn nhân là sự liên kết đặt biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng , tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân (1đ) * Được kết hôn : Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên . Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền *Cấm kết hôn :Người đang có vợ hoặc đang có chồng ; người mất năng lực hành vi dân sự ; giữa những người cùng dòng máu về trực hệ ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời ; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi , bố chồng với con dâu , mẹ vợ với con rể , bố dượng với con riêng của vợ , mẹ kế với con riêng của chồng ; giữa những người cùng giới tính (1đ) *Qui định về quan hệ vợ chồng:Vợ chồng bình đẳng với nhau , có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình . Vợ chồng phải tôn trọng danh dự , nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau (1đ) Câu 2: (3 điểm) a. Sống có đạo đứclà suy nghỉ hành động theo chuẩn mực đạo đứcxã hội;Biết chăm lo đến mọi người đến công việc chung; Biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xả hội của dân tộclàm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đó (1,5đ) Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo quy định của pháp luật (0.5đ) b. : Học tập tốt,lao động tốt Rèn luyện đạo đức,tư cách Quan hệ tốt với bạn bè và mọi người... Nghiêm túc thực hiện pháp luật( giao thông, tệ nạn xã hội) Tuyên truyền ý thức pháp luật cho mọi người (1đ)
  4. Câu 3: (1.0 điểm) a. Bà T có vi phạm những quy định về kinh doanh. b. Bà T vi phạm: Kinh doanh không đúng những ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép đăng kí kinh doanh. ----------HẾT---------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1