Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 10 câu x 0,5 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm TT Tổng Mức độ đánh Nội giá dung/ Nhận Thôn Vận Vận Số Tổng điểm Chủ biết g dụng dụng câu đề/Bà hiểu cao i TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 2 / 1 1/2 / / 1/2 3 1 3.5đ 15: Vi 1đ 0.5đ 1đ 1đ phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân 2 Bài 2 / 1 / 1 / / 3 1 3.5đ 16: 1đ 0,5đ 2đ Quyề n tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. 3 Bài 2 1 2 / / / / 4 1 3đ 17: 1đ 1đ 1đ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Tổng 6 1 4 1/2 / 2 / 1/2 10 3 10 số câu
- Tỉ lệ 30% 10% 20% 10% 20% 10% 50 50 100 % Tỉ lệ 40 20 10 50 50 100 chung BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9 (Thời gian: 45 phút) Các mức độ nhận thức Mức Nội độ Nhận Thôn Vận TT Vận dụng cao dung đánh biết g hiểu dụng giá TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 15: Nhận 2 1 1/2 1/2 Vi biết: phạm - Biết pháp được thế luật và nào là vi trách phạm nhiệm pháp luật pháp lý và trách của nhiệm pháo lí. công dân - Kể được các loại vi phạm pháp luật và trách
- nhiệm pháp lí. Thông hiểu: Hiểu được các nội dung của vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. Vận dụng: Phân biệt và nhận xét được các việc làm đúng pháp luật và vi phạm pháp luật. Vận dụng cao: Đưa ra ứng xử phù hợp với các việc làm vi phạm pháp luật. 2 Bài 16: Nhận 2 1 1 Quyền biết: tham - Nêu gia được khái quản lí niệm, các nhà hình thức nước, và ý
- quản lí nghĩa của xã hội quyền của tham gia công quản lí dân. nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Thông hiểu: Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Vận dụng: Nhận xét việc làm phù hợp với quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Vận dụng cao: Đưa ra lựa chọn cách ứng xử phù hợp với
- quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. 3 Bài 17: Nhận 2 1 2 Nghĩa biết: vụ bảo Biết được vệ Tổ khái niệm bảo vệ Tổ quốc. quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Thông hiểu: Hiểu được nội dung bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng: Nhận xét việc làm phù hợp với việc bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng cao:
- Đưa ra lựa chọn cách ứng xử phù hợp với bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 6 1 4 1/2 1 1/2 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) MÃ ĐỀ A
- I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nào sau đây? A. Công vụ và nhân thân. B. Quản lí nhà nước. C. Tài sản và nhân thân. D. Lao động, công vụ nhà nước. Câu 2: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật Câu 3: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi bao nhiêu? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 4: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc A. phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai. D. phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai. Câu 5: Quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội là quyền của ai? A. Mọi công dân. B. Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 6. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 19 tuổi. C. Từ đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 21 tuổi. Câu 7: Khi đang đi học đại học, việc nhập ngũ sẽ được hoãn đến năm bao nhiêu tuổi? A. 22 tuổi. B. 24 tuổi. C. 25 tuổi. D. 27 tuổi. Câu 8: Mức hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự là?
- A. Phạt tiền. B. Cảnh cáo. C. Kỉ luật. D. Truy cứu trách nhiệm hình sự. Câu 9: Anh trai Hùng có giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ Hùng không muốn con đi bộ đội nên bàn nhau tìm cách cho anh Hùng ở lại. Hùng thì tìm cách khuyên bố mẹ để anh trai được đi. Trong tình huống trên, ai là người thiếu trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc? A. Bố mẹ Hùng. B. Anh trai Hùng. C. Cả gia đình Hùng. D. Anh trai Hùng và Hùng. Câu 10. Việc làm nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Tham gia luyện tập quân sự ở trường học. B. Vận động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự. C. Tìm cách trì hoãn việc chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện quân sự. D. Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi gây nguy hại cho quốc gia. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Pháp luật nước ta có những quy định gì đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội của công dân? Tìm 4 ví dụ người dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội? Câu 3: (2,0 điểm) Tình huống: Là học sinh lớp 9 nhưng do nhà xa trường nên T được bố mẹ mua cho chiếc xe máy để đi học. Hôm đó, ra khỏi nhà, T phóng xe rất nhanh. T bị chú Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra. Qua kiểm tra giấy tờ, chú Cảnh sát giao thông cho biết T đã vi phạm pháp luật. Câu hỏi: a) Theo em T có vi phạm pháp luật không? Vì sao? T phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào? b) Nếu là bạn của T, em sẽ khuyên T phải làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình trong tình huống trên? ............ Hết .............. (Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
- TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm kỷ luật. D. vị phạm hình sự. Câu 2: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tô chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là A. trách nhiệm pháp lí B. vi phạm pháp luật. C. trách nhiệm gia đình D. vi phạm đạo đức. Câu 3: Người phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do mình cố ý gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 4: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử. B. Quyền kiểm tra, giám sát. C. Quyền đóng góp ý kiến. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt A. tình trạng pháp lý. B. giới tính, dân tộc, tôn giáo. C. thời hạn nơi cư trú. D. trình độ văn hoá, nghề nghiệp. Câu 6. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 19 tuổi.
- C. Từ đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 21 tuổi. Câu 7: Trong thời bình, độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân là: A. Từ 17 tuổi đến hết 25 tuổi. B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi. C. Từ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Câu 8: Ý kiến nào dưới đây đúng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Chỉ nam giới mới có quyền tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Học sinh còn nhỏ chưa thể thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. C. Tham gia bảo vệ trật tự, an ninh trong trường học và nơi cư trú. D. Công dân từ 18 tuổi trở lên mới phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu 9: Sau khi tốt nghiệp THCS thì Minh phải ở nhà phụ giúp gia đình. Khi đến 18 tuổi thì Minh tình nguyện lên đường nhập ngũ. Việc làm của Minh thể hiện trách nhiệm gì của công dân Việt Nam đối với Tổ quốc? A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. B. Trách nhiệm của người thanh niên. C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội. D. Tăng cường lực lượng cho quân đội. Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Tự ý chụp ảnh, quay video ở các khu vực quân sự. B. Thực hiện nghiêm túc việc khai báo tạm trú, tạm vắng. C. Không tố cáo khi phát hiện hành vi gây nguy hại cho quốc gia. D. Tìm cách trì hoãn việc chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện quân sự. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Công dân là học sinh thì có trách nhiệm gì đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội của công dân? Tìm 4 ví dụ người dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội? Câu 3: (2,0 điểm) Tình huống: K 15 tuổi điều khiển xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên va chạm với anh N đi chiều ngược lại. Hậu quả là anh N bị chấn thương, tổn hại cho sức khỏe 25%; chiếc xe máy của anh N bị vỡ nát nhiều bộ phận do tác động của va chạm. Câu hỏi: a) Theo em, K có vi phạm pháp luật không? Vì sao? K phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào? b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K phải làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình trong tình huống trên?
- ............ Hết .............. (Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi) XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B A A D D A C II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Một số quy định pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc: (1 điểm) - Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp 0,25 điểm của toàn dân. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. - Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và 0,25 điểm toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị. - Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh. 0,25 điểm - Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự với Hội đồng nghĩa vụ quân sự xã. 0,25 điểm
- 2 * Ý nghĩa (có 2 ý ; mỗi ý 0,5 điểm) 1,0 điểm (2 điểm - Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh ) tổng hợp trong công việc xây dựng và quản lí đất nước. - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của Nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, xã hội. 1,0 điểm * Cho 4 ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm) Tùy từng ví dụ mà HS nêu theo sự hiểu biết của bản thân; giáo viên xem xét và cho điểm 3 a) Hành vi của T là vi phạm pháp luật. (0,25) (2 điểm) - Vì T đã có những hành vi vi phạm Luật Giao thông. (0,25) 1,0 điểm * T phải chịu những trách nhiệm pháp lý: Hành chính (0,25) và kỉ luật (0,25). b) Nếu là bạn của T, em sẽ khuyên T: - T phải trực tiếp đến gặp thầy cô giáo để xin lỗi về việc làm 1,0 điểm sai trái của mình. (0,25) - T phải tự giác chấp hành các trách nhiệm pháp lí: + Trách nhiệm hành chính: T phải Chấp hành biện pháp xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật (Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt) (0,25). + Trách nhiệm kỉ luật: T phải Chấp hành biện pháp xử lý kỉ luật của nhà trường (Theo điều lệ trường học và nội quy nhà trường) (0,25). - T phải cam kết thực hiện tốt trật tự An toàn giao thông và không tái phạm (0,25). * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với cách giải thích khác nhưng đúng và phù hợp. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Đáp án C A B D A D D C A B II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1 Trách nhiệm của học sinh đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc: (1 điểm) - Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức. Rèn luyện sức khỏe, luyện 0,25 điểm tập quân sự. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong 0,25 điểm trường học và nơi cư trú. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. 0,25 điểm - Đăng ký nghĩa vụ quân sự và sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự 0,25 điểm khi đến tuổi. - Vận động mọi người thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 2 * Ý nghĩa (có 2 ý; mỗi ý 0,5 điểm) 1,0 điểm (2 điểm) - Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc xây dựng và quản lí đất nước. - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của Nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, xã hội. * Cho 4 ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm) 1,0 điểm Tùy từng ví dụ mà HS nêu theo sự hiểu biết của bản thân; giáo viên xem xét và cho điểm 3 a) - Nhận xét hành vi của K: Hành vi của K là vi phạm pháp 1 điểm (2 điểm) luật. (0,25)Vì: K đã có các hành vi vi phạm Luật Giao thông. (0,25) - K phải chịu những trách nhiệm pháp lí: Hành chính (0,25) và dân sự (0,25) b) Khuyên: (Theo định hướng sau, học sinh trả lời đúng, chính xác, đầy đủ ghi 1,0), cụ thể như sau: - K và gia đình phải trực tiếp xin lỗi anh N. (0,25) - K phải tự giác chấp hành các trách nhiệm pháp lí: + Trách nhiệm hành chính: K phải Chấp hành biện pháp xử phạt 1 điểm vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật (Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày ngày 26 tháng 5 năm 2016 của
- Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt). (0,25) + Trách nhiệm dân sự: K còn phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tài sản cho anh N (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 584, Bộ Luật Dân sự 2015). (0,25) - K phải cam kết thực hiện tốt trật tự An toàn giao thông và không tái phạm. (0,25) Lưu ý: Các câu hỏi phần tự luận giáo viên dựa vào cách lí giải của học sinh để ghi điểm cho phù hợp. Ghi chú: HSKTTT làm phần trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0,5 điểm), phần tự luận câu 1 đúng được 3 điểm, câu 2 đúng được 2 điểm, không cần làm câu 3 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ TPCM Lê Thị Bích Hạnh Nguyễn Thị Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn