
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC: 2019-2020
Môn: HÓA HỌC Khối: 10
Thời gian: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:.........................................................SBD:.....................Lớp:.............
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện chuỗi phản ứng sau đây:
FeS → H2S → Na2S → FeS → Fe2(SO4)3
Bài 2 (1,5 điểm): Nhận biết dung dịch các chất: Na2SO4; NaCl; Na2CO3; H2SO4; NaOH.
Bài 3 (1 điểm ): Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Bài 4 (1 điểm ): Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36
lít SO2 (đktc). Xác định kim loại R.
Bài 5 (2,5 điểm ): Cho 21,2 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
loãng dư thu được 12,32 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Nếu cho 42,4 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư rồi đem toàn bộ
lượng khí SO2 thu được (sản phẩm khử duy nhất) cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Br2 2M.
Tính thể tích dung dịch Br2 đã tham gia phản ứng.
Bài 6 (1 điểm ): Viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
Câu 7 (1 điểm): Cho 7,7 gam hỗn hợp Mg, Zn tan hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được dung dịch X và 0,1 mol SO2, 0,01 mol S và 0,005 mol H2S. Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp.
( Cho S = 32, O = 16, K = 39, Fe = 56, Mg = 24, H = 1, Br = 80, Zn = 65, Cu = 64)
------Hết------
(Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Hoá học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 Phút
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
1. FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S
2. H2S + 2NaOH ⟶ Na2S + 2H2O
3. Na2S + Fe(OH)2 ⟶ FeS + NaOH
4. 2FeS + 10H2SO4 đặc ⟶ Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
Mỗi phương
trình đúng được
0,5đ. Không
cân bằng –
0,25đ
2
(1,5 điểm)
– Dùng quỳ tím: Hóa xanh: NaOH. Hóa đỏ: H2SO4
- Dùng AgNO3: Kết tủa trắng: NaCl.
- Dùng BaCl2: Kết tủa trắng: Na2SO4
Lập đc bảng 1đ
Viết phương
trình 0,5đ
3
(1 điểm)
2
3,36 0,15
22,4
SO
n mol
0,2.2 0,4
KOH
n mol
Ta có:
2
0,4 2,6
0,15
KOH
SO
n
kn
> 2
Phản ứng tạo muối trung hòa, tính theo số mol của SO2
SO2 + 2KOH ⟶ K2SO3 + H2O
0,15 0,15
23 0,15.113 16,95
K SO
m gam
1đ
4
(1 điểm)
2R + 2nH2SO4 ⟶ R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
0,3
n
⟵ 0,15
2
3,36 0,15
22,4
SO
n mol
Ta có:
9,6 32
0,3
R
Mn
n
Biện luận:
n
1
2
3
MR
32 (loại)
64 ( Cu)
96 (loại)
1đ

5
(2,5 điểm)
Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2
x mol x mol
Mg + H2SO4 ⟶ MgSO4 + H2
y mol y mol
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg.
Theo đề bài ta cáo hệ pt:
56x + 24y = 21,2
x + y = 0,55
⟹ x=0,25; y=0,3
⟹ mFe = 0,25.56 = 14 gam
⟹ %Fe = (14/21,2).100% = 66,04%
⟹ %Mg = 100% - 66,04% = 33,96%
b.
0,5
Fe
n mol
0,6
Mg
n mol
21,35
SO
n mol
SO2 + 2H2O + Br2 ⟶ 2HBr + H2SO4
1,35 ⟶ 1,35
2
1,35 0,675
2
Br
V lit
a. 1,5 đ
b. 1 đ
6
(1 điểm)
O2 + Ag ↛ Không phản ứng
O3 + 2Ag ⟶ Ag2O + O2
O2 + KI + H2O ↛ Không phản ứng
O3 + 2KI + H2O ⟶ 2KOH + O2 + I2
1 đ
7
(1 điểm)
Quá trình nhường electron:
02
2
2x
x
Mg Mg e
02
2
2
yy
Zn Zn e
Quá trình nhận electron:
1 đ

64
0,2 0,1
60
0,06 0,01
62
0,04 0,005
2
6
8
S e S
S e S
S e S
Theo định luật bảo toàn electron, ta có:
2x+2y = 0,2+0,06+0,04 = 0,3
Mặt khác: 24x+65y = 7,7
⟹ x = 0,05 => mMg = 1,2g
y = 0,1 => mZn = 6,5g