
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
(1) (2) (3) (4)
2 2 3 2 4
S SO Na SO Na SO NaOH
Câu 2 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) P + H2SO4 (đặc)
0
t
H3PO4 + SO2 + ?
b) FeO + H2SO4 (đặc)
0
t
? + SO2 + ?
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa CaCO3.
b) Dẫn khí H2S vào dung dịch AgNO3.
Câu 4 (1,5 điểm). Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 4 dung dịch không màu sau:
KNO3, Na2SO3, K2S, Na2SO4
Câu 5 (1,5 điểm). Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong các trường hợp
sau:
a) Ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.
b) Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn.
c) Để làm mềm thịt, người ta thường cho thêm một ít nước thơm ép ướp cùng thịt
trước khi kho.
Câu 6 (2,0 điểm). Hoà tan 12,84 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 7,392 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 7 (1,0 điểm). Nhà máy Supephotphat và Hoá chất Lâm Thao tiến hành sản xuất axit
sunfuric từ quặng Pirit theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% sản xuất được khi dùng 2,4 tấn quặng Pirit
(chứa 20% tạp chất), biết hiệu suất của cả quá trình là 60%.
----------HẾT----------
Cho: H=1; O=16; Al=27; S=32; Fe=56; Cu=64.
Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................. Số báo danh: ...................
MÃ ĐỀ: 101