intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Dương, Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Dương, Đông Hưng” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Dương, Đông Hưng

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 9 NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG KIẾN ĐIỂM THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 câu 1 câu Số câu: 2 Các loại hợp 0,5 0,5 Điểm: 1 chất vô cơ điểm điểm 10% 1 câu 1 câu Số câu: 2 Kim loại 0,5 0,5 Điểm: 1 điểm điểm 10% Phi kim - sơ 1 câu 1 câu Số câu: 2 lược về bảng 0,5 0.5 Điểm: 1 tuần hoàn các nguyên tố hóa điểm điểm 10% học 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu: 4 Hiđrocacbon 1 điểm 0.5 1 1 Điểm: 3.5 . Nhiên liệu điểm điểm điểm 35% Dẫn xuất của 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu: 5 hiđrocacbon. 0.5 0.5 0,5 1 1 Điểm: 3,5 Polime điểm điểm điểm điểm điểm 35% Tổng số câu: Số câu: 7 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 15 15 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 10% 100% Tỷ lệ: 100% *Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1 câu
  2. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. Nước biển có vị mặn do thành phần có chứa: A. Natri hidroxit. B. Natri nitrat. C. Natri clorua. D. Natri sunfat. Câu 2. Cho các chất: Những cặp chất sau đây, cặp nào xảy ra phản ứng hóa học: A. Cu vµ HCl B. H2SO4 vµ NaOH C. NaCl vµ K2SO4 D. AgNO3 vµ Cu(NO3)2 Câu 3. Chi tiết nào sau đây không phù hợp với đặc điểm cấu tạo của etilen: A. Trong liên kết đôi có 2 liên kết bền. B. Có 4 liên kết C – H. C. Có một liên kết đôi giữa 2 nguyên tử C. D. Công thức phân tử là C2H4. Câu 4. Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của nhiều polime? A. Thường tồn tại ở thể rắn. B. Không bay hơi. C. Tan trong nước. D. Cách điện. Câu 5. Dãy các chất đều phản ứng với NaOH ở điều kiện thích hợp là A. CH3COOH, CH3COOC2H5, (C15H31COO)3C3H5. B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOH, C2H5OH, (C15H31COO)3C3H5 D. CH3COOH, C2H5OH, (C15H31COO)3C3H5 CH3COOC2H5. Câu 6. Để dập tắt các đám cháy xăng dầu người ta dùng cách nào sau đây: A. Phun nước vào đám cháy. B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. C. Phủ cát lên ngọn lửa. D. Cả B và C. Câu 7. Giá trị nào sau đây không luôn bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton của nguyên tử. C. Số electron của nguyên tử. D. Số notron của nguyên tử. Câu 8. Dãy kim loại nào sau đều tác dụng với dung dịch HCl ở điều kiện thường? A. Cu, Al, Fe. B. Mg, Pb, Al. C. Ag, Zn, Cu. D. K, Ca, Au. Câu 9. Khí nào sau đây không tác dụng với oxi? A. CH4. B. H2. C. Cl2. D. CO. Câu 10. Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối có công thức là MCl2 . Vậy M là kim loại nào ? A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu II. Tự luận Câu 11: (1,5đ): Trình bày cách nhận biết 3 chất khí không màu là CH4, C2H4, CO2. Câu 12: (1đ): Một trong những ứng dụng của axetilen làm làm nhiên liệu trong đèn xì để hàn và cắt kim loại. Hãy giải thích vì sao người ta không dùng etan (C2H6) thay cho axetilen, mặc dù nhiệt đốt cháy ở cùng điều kiện của etan (1562kJ/mol) cao hơn của axetilen (1302kJ/mol). Câu 13: (2,5 điểm) Cho 33,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với natri thì thu được 6,72 lít khí (đktc). a) Viết các PTHH ? (1đ) b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (1đ) c) Nếu đem hỗn hợp trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng axetat etyl thu được là bao nhiêu? (0,5đ)
  3. Đáp án + Biểu điểm I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A C A D D B C D II. Tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm 11 Dẫn các mẫu thử qua dung dịch Ca(OH)2 dư, mẫu thử nào tạo kết tủa 0,25 1,5 đ trắng là CO2: CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,5 Hai mẫu thử còn lại cho qua dung dịch Br2 dư, mẫu thử nào làm nhạt màu dung dịch Br2 là C2H4 0,25 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,25 Còn lại là khí CH4. 0,25 12 1,0 đ C2H2 + O2 2CO2 + H2O (1) 0,5 C2H6 + O2 2CO2 + 3H2O (2) Từ phương trình (2) ta thấy 1 mol C2H6 tạo ra 3 mol H2O trong khí đó 1mol C2H2 tạo ra 1 mol H2O. Do đó nhiệt lượng tiêu hao (làm bay hơi 0,5 nước) khi đốt C2H6 gấp 3 lần C2H2. Vì vậy nhiệt độ ngọn lửa C2H2 cao hơn nhiệt độ ngọn lửa C2H6 13 Số mol khí H2 thoát ra (đktc) là: VH2= 6,72:22,4 = 0,3 (mol) 2,5 đ Gọi số mol C2H5OH và CH3COOH là x và y mol 0,25 Ta có phương trình về tổng khối lượng hỗn hợp là: 46 x+ 60y = 33,2 (g) (1) 0,25 Cho hỗn hợp tác dụng với Na xảy ra phản ứng 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,5 x mol x/2 (mol) 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 0,5 y mol y/2 (mol) PT về tổng số mol khí H2 là: x/2+y/2= 0,3 (mol) (2) 0,25 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình, giải HPT có x= 0,2 y= 0,4 => khối lượng C2H5OH trong HH là: 0,2 . 46 = 9,2 (g) Thành phần % theo khối lượng HH đầu là: %C2H5OH= 9,2:33,2.100%=27,71% %CH3COOH= 72,29% 0,25 Khi cho hỗn hợp thực hiện PƯ este hóa xảy ra PƯ CH3COOH + C2H5OH CH3COO C2H5 + H2O Trước PƯ: 0,4 0,2 PƯ: 0,2 0,2 0,2 Sau PƯ: 0,2 0 0,2 mol 0,25 Theo PTHH số mol este thu được là 0,2 mol hay 0,2. 88=17,6 g 0,25 Vì H=80% nên khối lượng este thu được là: 17,6. 80%=14,08 g ĐS: ...
  4. Ký Duyệt BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG TỔ KHTN GVBM P.HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Ngọc Hà Thị Kim Dinh Phạm Thị Xuân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2