PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ
TRƯỜNG TH&THCS BA BÍCH
BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU
KIỂM TRA HỌC KỲ II. MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Năm học 2017 -2018
Thời gian làm bài: 90 phút
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
I. Đọc - hiểu văn bản
- Nhận biết
được từ loại.
- Nhận biết
được phương
thức biểu đạt
chính của khổ
thơ
Nêu được
nội dung
chính của
khổ thơ
Số câu
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 3
Số điểm
2 điểm
1 điểm
3 điểm
II. Viết văn bản:
1. Viết đoạnn:
- Viêt đoạn văn nghị luận :Tình
yêu của em đối với Quê hương
nơi em sống.
- Nhận biết
kiểu bài nghị
luận
- Biết cách
trình bày một
đoạn văn
Hiểu nội
dung vấn đề.
Tạo lập
được một
đoạn văn
nghị luận
Biết liên
hệ, mở
rộng.
Số câu
1(c1)
1(c1)
1(c1)
1(c1)
1
Số điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm
2. Viết bài văn nghị luận:
Một số bạn đang đua đòi
theo lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa
tuổi học sinh, với truyền thống
Việt Nam của dân tộc hoàn
cảnh gia đình. Em hãy viết một
bài nghị luận để thuyết phục
các bạn đó thay đổi cách ăn
mặc cho đúng đắn hơn.
(Yêu cầu: định hướng
phát triển năng lực cho học
sinh).
Xác định được
kiểu bài văn
nghị luận.
- Nêu được
những những
biểu hiện của
tình yêu quê
hương
- Nêu được
những hành
động cụ thể
- Tạo lập
được một
văn bản
nghị luận
- Bố cục
hợp lí, chặt
chẽ.
Biết liên
hệ thực tế,
mở rộng
vấn đề.
Số câu
1(c2)
1(c2)
1(c2)
1(c2)
1
Số điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
5 điểm
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3,0
30%
3,0
35%
2,0
20%
2,0
15%
10/5 câu
100%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ II . NĂM HỌC 2017-2018
---------* * *---------- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)
Trường: THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: ….………
Họ và tên: …………… Lớp: 8. Buổi: ………
SBD: …….
Điểm
Li phê của giáo viên
Người chm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người coi kim tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
Phần I. Đọc – hiểu văn bản (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hỏi.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
(Trích Quê hương, Tế Hanh, Ngữ văn 8 Tập 2)
u 1 : (1 điểm) Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại nào ?
u 2 : (1 điểm) đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?
u 3 : (1 điểm) u nội dung ca đoạn thơ.
Phần II : Viết văn bản (7 điểm)
u 1 : (2 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận
(khoảng 5 đến 7 câu) về chủ đề: Tình yêu ca em đối với Quê hương nơi em sống.
u 2: (5 điểm)
Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mnh, không phợp vi
lứa tuổi học sinh, với truyn thống Vit Nam của n tộc hoàn cảnh gia đình. Em
hãy viết một i nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng
đắn hơn.
Bài làm
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
PHẦN I.
ĐỌC
HIỂU
(4 điểm)
1
Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại tính từ
1,0
2
đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính
: Biểu cảm
1,0
3
Nội dung đoạn thơ: Nhà thơ bày tỏ lòng yêu thương trân trọng
quê ơng của mình. đi xa sự nghiệp, tác giả vẫn luôn
nhớ về mảnh đất quê hương yêu dấu của mình. Nhớ màu nước
biển xanh, nhớ thân bạc, nhớ chiếc buồm vôi, nhớ cả cảnh
những chiếc thuyền rẽ ng ra khơi nhà thơ cảm nhận được
cái mùi nồng mặn xa xăm của quê biển.
1,0
PHẦN II.
LÀM
VĂN
(6 điểm)
1
(2 điểm)
HS viết đoạn n: Trên sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ
tình yêu của mình đối với quê hương. Về hình thức phải mở
đoạn, phát triển đoạn kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau
chặt chẽ về nội dung và hình thức
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
0,25
b. Xác định đúng vấn đề : Tình u của em đối với Quê hương
nơi em sống
0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương
thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
1,0
- Tình yêu quê hương được thể hiện bằng những việc làm cụ
thể: tích cực trong học tập, phụ giúp cha mẹ, ...
- Nói được suy nghĩ chân thành, sâu sắc về trách nhiệm của
tuổi trẻ hôm nay đối vi quê hương đất nước.
- Phê phán một số người chưa thực sự có tình yêu đối vi quê
hương, có những biểu hiện chưa tích cực, ....
- Tình yêu quê hương là điều thực sự cần thiết ở mỗi học sinh
và mọi người .
- …..
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn đề
(tình yêu của em đối quê hương).
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,
ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
2
(4 điểm)
Viết bài văn nghị luận
Đề: Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh,
không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam
của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài nghị luận
để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn
hơn.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần,
câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung hình
thức. Sử dụng phương pháp lập luận hợp lí.
0,25
b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh (chiếc bút bi).
0,25
c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ
bản cần đảm bảo các ý sau:
* Mơ bài.
Đưa ra vấn đề cần nghị luận : có nên ăn mặc theo mốt không ?
0,25
* Thần bài
- Hiện nay cá một số bạn đang du nhập những lối ăn mặc kì lạ,
những trang phục này không phải trang phục của người học
sinh.
- Việc chạy theo “mốt” gây ra nhiều tác hại cho bản thân
gia đình: việc học hành sa sút, tốn kém thời gian, tiền của…
- Có phải cứ phải ăn mặc thời trang, hiện đại mới là người văn
minh không? học sinh cần thiết phải ăn mặc như thế
không?
- Việc ăn mặc cần phải phù hợp với truyền thống văn hoá của
dân tộc và điều kiện gia đình mới là văn minh, lịch sự.
- Đối với lứa tuổi học sinh, việc chạy theo mốt không cần
thiết.
2,5
* Kết bài.
Bản thân tin tưởng, hi vọng khẳng định học sinh cần ăn
mặc phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc và điều kiện gia
đình .
0,25
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,
ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm
10,0