intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-THCS Đăk Sao, Tu Mơ Rông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-THCS Đăk Sao, Tu Mơ Rông” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-THCS Đăk Sao, Tu Mơ Rông

  1. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TU MƠ RÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 TRƯỜNG PTDT BT TH – THCS ĐĂK SAO Năm học 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I (6.5 điểm) “ Vọng nguyệt” là một trong những bài thơ thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác” Câu 1. Em hãy chép lại bài thơ và cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. Câu 2. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? Nêu đặc điểm thể thơ đó. Câu 3. Chỉ ra một biện pháp tu từ nghệ thuật có trong bài thơ và nêu tác dụng. Câu 4. Viết một đoạn văn Tồng – Phân – Hợp ( Khoảng 8-10 câu) trình bày cảm nhận của em về bài thơ trên, trong đoạn có sử dụng một câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc, gạch chân và chú thích. Câu 5. Kể tên một bài thơ cũng được sáng tác khi tác giả đang bị giam ở trong ngục tù, cho biết tên tác giả. Phần II (3.5 điểm) Hãy chép chính xác những câu văn khẳng định quan niệm về quốc gia trong văn bản “ Nước Đại Việt ta” ( Trích “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi) Câu 1: Để khẳng định độc lập chủ quyền tác giả đã đưa ra những yếu tố nào? Trong những yếu tố đó tại sao Nguyễn Trãi lại đưa yếu tố văn hiến lên hàng đầu? Câu 2: Viết đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về việc giữ gìn những phong tục tập quán lịch sử của quê hương. ========H t========
  2. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TU MƠ RÔNG ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDT BT TH – THCS ĐĂK SAO Năm học 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Phần/Câu Đáp án Điểm I 1 - Chép thuộc bài thơ đúng phần phiên âm trong sgk 1.0đ - Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác tháng 8/1942 Khi Bác đến Túc Vinh 0.5đ thì bị bắt, bị giam giữ tại gần 30 nhà lao của 13 huyện ở Quảng Tây-Trung Quốc. Tại đây, Người sáng tác tập thơ chữ Hán Nhật kí trong tù nổi tiếng và Vọng nguyệt là bài thơ thứ 20 trong tập Nhật kí trong tù. 2 - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 0.25đ - Đặc điểm: Mỗi bài có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng ( Khai – thừa – chuyển – 0.25đ hợp) 3 - Nhân hoá: “ khán” trong ( Nguyệt tòng song khích khán thi gia) 0.25đ  Khiến trăng trở thành người bạn tri kỉ của người tù, hai tâm hồn 0.25đ giao cảm hoà làm một. 4 (1) Hình thức: - Kiểu đoạn: T-P-H 0.25đ - Dung lượng: độ dài 10-12 câu 0.25đ (2) Yêu cầu Tiếng Việt: - Câu ghi vấn bộc lộ cảm xúc (gạch chân, chú thích) 0.5đ (3) Nội dung: 2.5đ - Hoàn cảnh ngắm trăng: trong tù, mất tự do, bị xiềng xích, thiếu thốn vật
  3. chất ( rượu, hoa) qua điệp ngữ “ vô” => Cách thưởng trăng hoàn toàn khác với cổ nhân 0.5đ - Câu hỏi tu từ thể hiện cảm xúc nuối tiếc, bối rối, xốn xang, day dứt của nhà thơ. Khẳng định không thể không thưởng thức cảnh đẹp, phong thái ung dung, lạc quan và tình yêu thiên nhiên sâu sắc, mãnh liệt. 0.5đ => Phép đối hai câu đầu khắc hoạ tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh, tình yêu thiên nhiên vượt trên hoàn cảnh - Phép nhân hoá cho thấy Bác và trăng như đôi bạn thân thiết thấu hiểu 0.5đ nhau, khi Bác và trăng cùng hướng về nhau nhà tù biến mất. cái nhìn lãng mạn vượt thoát khỏi hiện thực. + Giao hoà đặc biệt, người và trăng chủ động tìm đến nhau bất chấp 0.25đ song sắt nhà tù. Tinh thần thép Phong thái ung dung tự tại khi đối diện nhà tù và tình yêu thiên nhiên giúp Bác vượt qua sự khắc nghiệt của hoàn 0.5đ cảnh. => Cấu trúc đăng đối, điệp từ, nhân hoá cho thấy cuộc vượt ngục tinh thần 0.25đ 5 - Kể tên bài thơ: Khi con tu hú, Đập đá ở Côn Lôn 0.25đ - Tác giả, Tố Hữu, Phan Châu Trinh 0.25đ II 1 - Chép 8 câu văn 0.5đ 2 - Yếu tố: Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền 0.25đ - Yếu tố Văn hiến hiến: Văn hiến: truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp 0.25đ là yếu tố cơ bản nhất để xác định tư cách tồn tại độc lập của một dân tộc. Đưa văn hiến lên hàng đầu và việc nhấn mạnh thêm nền văn hiến nước ta luôn có sự xuất hiện của những người tài giỏi là cách đập thẳng vào luận điệu coi thường dân ta là man di, mọi rợ của bọn phong kiến phương
  4. Bắc. 3 Câu văn biền ngẫu Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, 0.5đ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đ một phương,  Câu văn biền ngẫu, liệt kê tạo nên ý đối sánh để khẳng định hùng hồn về sự tồn tại lâu đời và phát triển nối tiếp song song ngang 0.5đ hàng sánh vai với các vương triều phương Bắc của dân tộc ta. Câu văn đã tái hiện được truyền thống lịch sử oai hùng cùng thế đứng vững của dân tộc Đại Việt. 4 - Giải thích phong tục tập quán là gì? Phong tục tập quán là thói quen ăn sâu vào đời sống xã hội, được cộng đồng dân cư thừa 0.5đ nhận và được coi là lối sống được truyền từ đời này sang đời khác. - Một số phong tục tập quán của dân tộc như lễ hội, ma chay, cưới hỏi, giỗ tểt, thờ cúng tổ tiên, ăn trầu…. - Việc giữ gìn phong tục tập quán có ý nghĩa vô cùng quan trọng nó tạo ra nét đặc trưng riêng không thể trộn lẫn với bất kỳ dân tộc nào 0.5đ khác, nó mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, nó là điểm tựa tinh thần cho đời sống con người, nó là cái hồn, cái gốc giúp cho mỗi dân tộc đứng vững và phát triển được qua những biến động của lịch sử.. - Bản thâncố gắng học tập, có thái độ trân trọng, yêu quý, giữ gìn 0.5đ những nét phong tục tập quán của quê hương. Biết phê phán, chê trách những người có tư tưởng phá bỏ các phong tục, tập quán của dân tộc. Giới thiệu với các bạn các nước những phong tục tập quán của đất nước để bạn bè quốc tế cùng thưởng thức, để Văn hoá Việt luôn vững bền, toả sáng trong thời kỳ hội nhập và phát triển ngày nay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2