SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút (không kể thời gian giao
đề)
ĐỀ CHÌNH THỨC
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 002
I.PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM( 7 điểm )
Câu 1: Biện pháp dưới đây không góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS ?
A. Dùng chung kim tiêm
B. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
C. Có lối sống lành mạnh
D. Không sử dụng và tiêm chích ma túy
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?
A. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu
B. Tất cả các phương án
C. Chưa có vacxin phòng HIV
D. Chưa có thuốc đặc trị
Câu 3: Muối chua rau quả là ứng dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn lactic. B. Vi khuẩn E.coli.
C. Vi khuẩn etylic. D. Nấm men.
Câu 4: Đâu là nhận xét không đúng khi nói về virut?
A. Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic và vỏ capsit
B. Không thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn
C. Virut chưa có cấu tạo tế bào nên mỗi virut được xem là hạt.
D. Virut nhân đôi độc lập với tế bào chủ.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người
A. Sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh,…
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
Câu 6: Ý nào sau đây là sai?
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người bị nhiễm HIV cho người lành
D. HIV lây nhiễm khi ăn cơm cùng mâm với người bị nhiễm HIV
Câu 7: Quá trình tế bào sử dụng năng lượng để liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu
cơ phức tạp cần thiết được gọi là quá trình
A. phân giải B. đồng hóa C. hô hấp D. lên men
Câu 8: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học nào của vi sinh
vật?
(1). Kích thước hiển vi
(2). Sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh
(3). Tổng hợp và phân giải các chất nhanh
(4). Đa dạng về di truyền
(5). Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (2)
Câu 9: Các loại virus gây bệnh nguy hiểm ở chỗ
Trang 1/4 - Mã đề 002
A. kích thước nhỏ, không thể nhìn bằng mắt thường
B. dễ lây từ người này qua người khác
C. dễ phát sinh chủng mới và nhanh chóng lan rộng thành đại dịch trên toàn cầu
D. dễ phát sinh chủng mới
Câu 10: Điều gì sẽ sảy ra nếu sử dụng nước nóng để làm sữa chua?
A. Vi khuẩn cần trong quá trình làm sữa chua sẽ bị chết bởi nhiệt độ cao.
B. Sữa chua đặc quánh.
C. Sữa chua có màu vàng đục.
D. Sữa chua bị mất vị.
Câu 11: Hiện tượng nào dưới đây ứng dụng lợi ích của vi sinh vật?
(1) rau cải có vị chua sau khi muối
(2) bánh mì nở phồng khi nướng
(3) thực phẩm bị mốc, thối
(4) thùng rác bốc mùi khó chịu
(5) vết thương mưng mủ
(6) dịch sữa lỏng chuyển thành đặc, sữa chua có vị chua và mùi thơm dịu,
(7) hiện tượng nước thải trở nên trong và mất mùi khi qua các bể xử lý.
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (7) D. (1), (2), (6), (7)
Câu 12: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ?
A. lắp ráp B. xâm nhập
C. sinh tổng hợp D. hấp thụ
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
A. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
D. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
Câu 14: Cho các biện pháp sau:
I – Chọn giống cây sạch bệnh II – Phun thuốc trừ sâu sinh học
III – Vệ sinh đồng ruộng. IV – Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Số các biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 15: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là
A. Sinh sản bằng bào tử B. phân đôi
C. tiếp hợp D. nảy chồi
Câu 16: ?Bệnh nào sau đây không phải là do virut gây ra?
A. Viêm não Nhật Bản B. Cúm
C. Lang ben D. Viêm gan B
Câu 17: Các bệnh do virus thường có một số biểu hiện chung là
A. Dị ứng khắp cơ thể
B. Sốt cao, đau nhức các bộ phận của cơ thể
C. Chóng mặt, tụt huyết áp
D. Ho kéo dài
Câu 18: Hệ gen của virut là
A. Nucleocapsit B. DNA, RNA, protein
C. RNA, protein D. DNA hoặc RNA
Câu 19: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?
A. Phago chỉ bơm nucleic acid vào tế bào chủ
B. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa nucleic acid hay vỏ protein vào
C. Phago đưa cả nucleic acid và vỏ protein vào tế bào chủ
Trang 2/4 - Mã đề 002
D. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ
Câu 20: Virus HIV tấn công vào loại tế bào nào trong hệ thống miễn dịch ?
A. tế bào tiểu cầu. B. Tế bào bạch cầu (Limpho T)
C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tủy.
Câu 21: Vì sao mỗi loại virus chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Protein của virus không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
B. Virus không có cấu tạo tế bào
C. Virus có kích thước vô cùng nhỏ bé
D. Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virus phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào
chủ
Câu 22: Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
A. Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm
đông đặc dung dịch.
B. Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm
đông đặc dung dịch.
C. Khi lên men sữa chua tạo axit lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein.
D. Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại.
Câu 23: Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
(1) Bia (2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt (3) Phân đạm
(4) Thuốc kháng sinh penicillin (5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella
6) Nước mắm (7) Trà sữa (8) Phân vi lượng
(9) Phân vi sinh (10) Kem đánh răng
A. (1), (2), (7), (8), (9), (10)
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6)         
C. (1), (2), (3), (4), (5), (10)        
D. (1), (2), (4), (5), (6), (9)
Câu 24: Vi khuẩn Rhizobium có có vai trò
A. chuyển hoá amonia (NH3) cung cấp nguồn nitrogen cho quá trình tổng hợp amino acid.
B. chuyển hóa N2 trong khí quyển thành amonia (NH3) cung cấp nguồn nitrogen cho quá trình
tổng hợp amino acid.
C. tổng hợp lipid từ các acid béo và glycerol.
D. tổng hợp tinh bột cho thực vật.
Câu 25: Nguyên nhân khiến các loại virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột
biến mới?
A. Do các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác
B. Do các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả
năng sửa chữa các sai sót
C. không có đáp án đúng
D. Do RNA có kích thước nhỏ hơn DNA
Câu 26: Loại bào tử nào sau đây không có chức năng sinh sản?
A. Nội bào tử B. Ngoại bào tử
C. Bào tử đính D. Bào tử đốt
Câu 27: Kí sinh nội bào bắt buộc của virut là?
A. Sống độc lập với tế bào chủ nhưng ra khỏi tế bào chủ virut sẽ chết.
B. Là phải sống trong nước, ra ngoài nước là chết
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Trong tế bào vật chủ, virut hoạt động như một thể sống, ngoài tế bào chúng lại như một thể vô
sinh.
Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của virut?
A. Virut đã có cấu tạo tế bào
Trang 3/4 - Mã đề 002
B. Dựa vào vật chất di truyền chia virus thành 2 loại
C. Virut chưa có cấu tạo tế bào
D. Virut chỉ có vỏ là protein và lõi là nucleic acid
II.PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN ( 3 điểm )
Câu 1: (1,5 điểm )
a)Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của
chúng 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 thể được nuôi cấy trong điều kiện
tối ưu thì sau 5 giờ đồng hồ số lượng tế bào trong quần thể là bao nhiêu ?
b)Dựa vào những hiểu biết về ảnh hưởng của một số yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh
vật con người đã ứng dụng trong thực tế đời sống, hãy nêu một số ứng dụng thực tiễn tại gia đình
hoặc địa phương em?
Câu 2: (1,5 điểm )
a) Tại sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và
phải dùng vật nặng nén chặt?
b)ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần tiêm
vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao?
------ HẾT ------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm!
Trang 4/4 - Mã đề 002