SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN SINH HỌC 10 CTGDPT 2018 - LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút.
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 403
I. TRẮC NGHIỆM. (7 ĐIỂM)
Phần 1. Câu hỏi nhiều lựa chọn. (3 điểm)
Câu 1: Ở kì nào của giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 2: Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được phân loại là dựa vào đâu?
A. Nhu cầu sử dụng nguồn carbon dioxide và năng lượng của vi sinh vật.
B. Nhu cầu sử dụng nguồn carbon và năng lượng của vi sinh vật.
C. Nhu cầu sử dụng nguồn carbon và chất hữu cơ của vi sinh vật.
D. Nhu cầu sử dụng nguồn carbon dioxide và chất hữu cơ của vi sinh vật.
Câu 3: Thành phần nào dưới đây tồn tại ở mọi virut ?
A. Nuclêic axid và vỏ ngoài.
B. Axit nuclêic, vỏ ngoài và vỏ capsit.
C. Axit nuclêic và vỏ capsit.
D. Vỏ ngoài và vỏ capsit.
Câu 4: Vai trò của các gai glycoprotein?
A. Giúp vi khuẩn bám vào vật chủ, nhận diện tế bào vật chủ.
B. Giúp vi khuẩn xâm nhập tế bào vật chủ, biến nạp gene virus vào gene vật chủ
C. Giúp virus xâm nhập tế bào vật chủ, biến nạp gene virus vào gene vật chủ.
D. Giúp virus bám vào vật chủ, nhận diện tế bào vật chủ.
Câu 5: Tại Việt Nam, các nhà khoa học lần đầu tiên nhân bản thành công vật nuôi là
A. con lợn Ỉ. B. con mèo. C. con dê. D. con bò.
Câu 6: Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình
A. lên men lactic. B. lên men axetic.
C. lên men rượu etylic. D. lên men butylic.
Câu 7: Vi sinh vật có khả năng hấp thu và chuyển hóa nhanh các chất dinh dưỡng nên chúng
A. sinh sản rất nhanh nhưng sinh trưởng rất chậm.
B. sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
C. sinh trưởng và sinh sản rất chậm.
D. sinh trưởng rất nhanh nhưng sinh sản rất chậm.
Câu 8: Sinh sản vô tính của vi sinh vật nhân thực. Ngoại trừ?
A. Trinh sản. B. Nảy chồi. C. Bào tử. D. Phân đôi.
Câu 9: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ có kiểu
dinh dưỡng nào sau đây?
A. Quang dị dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng.
Câu 10: Ung thư là nhóm bệnh liên quan đến:
A. Các tế bào phân chia mất kiểm soát
B. Các tế bào chết theo chương trình
C. Các tế bào không chịu phân chia
D. Các tế bào khỏe mạnh.
Câu 11: Trong công nghệ vi sinh, việc nuôi cấy vi sinh vật thu sinh khối để sản xuất các chế phẩm
sinh học có giá trị được thực hiện trên môi trường nuôi cấy nào?
Trang 1/3 - Mã đề 403
A. Nuôi cấy liên tục, duy trì năng suất.
B. Môi trường có nhiệt độ cao.
C. Môi trường có nhiệt độ thấp.
D. Nuôi cấy ngắt quãng, có thời gian cho vsv phát triển.
Câu 12: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là
A. tổng hợp prôtêin cho virus.
B. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ
C. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus.
D. tổng hợp axit nuclêic cho virus.
Phần 2. Câu hỏi Đúng - Sai. (2 điểm)
Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về ý nghĩa của quá trình giảm phân?
a) Tạo nhiều biến dị tổ hợp làm sinh giới thêm phong phú, đa dạng.
b) Là cơ chế sinh sản ở sinh vật đơn bào, sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào.
c) Trong sinh sản hữu tính, cùng với nguyên phân và thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm
sắc thể đặc trưng của loài.
d) Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, giúp các loài thích
nghi tốt hơn với môi trường sống luôn biến đổi.
Câu 2. Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng (đường sucrose) đến sinh trưởng của
nấm men rượu A. cereviside được bố trí thí nghiệm như bảng ở nhiệt độ phòng, và thu được kết quả (hình
dưới).
Thành phần bổ sung Bình 1 Bình 2 Bình 3
Dung dịch 1% (NH4)2SO410 ml 10 ml 10 ml
Sucrose 0,5 g 0 0,5 g
Tế bào nấm men A. cereviside ban
đầu 0 106w 106w
Kết quả đặc điểm
Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai với thí nghiệm?
a). Bình 1 không đục do không có tế bào nấm men A. cereviside.
b). Hai bình 2, 3 nước đục sau hai ngày.
c). Bình 2 không bị đục nhiều do không dinh dưỡng cung cấp cho sphát triển của A.cerevisiae
nên số lượng tế bào ngày càng giảm.
d). Bình 3 có số lượng tế bào A.cerevisiae chết nhiều làm cho dung dịch trong bình đục hơn ban
đầu.
Phần 3. Câu hỏi trả lời ngắn. (2 điểm)
Câu 1. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì
thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400. Tính toán thời gian pha tiềm
phát?
Câu 2. Cho các loại vi sinh vật: nấm Penicillium, nấm Candida, vi khuẩn Bacillus và xạ khuẩn
Streptomyces. Có bao nhiêu loại vi sinh vật kể trên được sử dụng để sản xuất thuốc kháng sinh?
Câu 3. Trong một chu kì tế bào gồm kì trung gian (pha G1, S, G2) và nguyên phân (kì đầu, kì giữa,
kì sau và kì cuối). Nhiễm sắc thể kép tồn tại ở bao nhiêu pha/kì trên?
Câu 4. Dựa vào sự sắp xếp của capsomer, virus được phân thành bao nhiêu loại?
Trang 2/3 - Mã đề 403
I. TỰ LUẬN. (3 ĐIỂM)
Câu 1. (1 điểm) Có 2 tế bào của một loài (2n = 8) nguyên phân 5 lần. Hãy xác định số tế bào con đã
được tạo ra và số NST có trong các tế bào con?
Câu 2. Dựa vào hình. Hãy nhận xét số lượng tế bào vi khuẩn E. coli sau mỗi lần phân chia. Từ đó,
hãy cho biết thời gian thế hệ của vi sinh vật là gì?
Câu 3. Nêu đặc điểm của giai đoạn hấp phụ trong quá trình nhân lên của virus?
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề 403