intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân” dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: SINH HỌC - Lớp: 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối A. có tác dụng ôxi hóa mạnh làm vi sinh vật bị bất hoạt B. làm ôxi hóa các thành phần tế bào nên vi sinh vật bị chết C. gây co nguyên sinh làm sinh vật không thể phân chia D. làm cho prôtêin của vi sinh vật bị biến tính. Câu 2: Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong? A. Không cân đối giữa chất dinh dưỡng và chất độc hại. B. Vi sinh vật tiết lượng chất độc hại quá nhiều vào môi trường. C. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. D. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt. Câu 3: Bệnh nào dưới đây là bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp? A. Sars B. Aids C. bại liệt D. viêm gan B Câu 4: Ứng dụng để sản xuất các protêin đơn bào chủ yếu nhờ vào quá trình tổng hợp của A. nấm men. B. vi sinh vật. C. các nấm ăn. D. tảo Chlorella. Câu 5: AIDS là gì? A. Hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra B. Hội chứng tăng hệ miễn dịch C. Hội chứng HIV kéo dài D. Bệnh không lây lan trong cộng đồng. Câu 6: Những ưu điểm của thuốc trừ sâu làm từ vi rút là gì? (1) Hiệu quả cao (2) Gây ô nhiễm môi trường (3) An toàn cho người (4) Ít tốn kém (5) Không ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (4), (2), (5) D. (1), (2), (4) Câu 7: Làm thế nào để phòng ngừa các bệnh lây qua đường tiêu hóa? (1) Ăn chín, uống sôi (2) Ăn thức ăn nhanh (3) Ăn thực phẩm không qua chế biến (4) Không ăn thực phẩm sống (5) Giữ gìn vệ sinh môi trường A. (1), (3), (5) B. (1), (4), (5) C. (2), (4), (5) D. (1), (2), (5) Câu 8: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut là A. vỏ lipit và lõi axit amin B. vỏ lipit và lõi axit nuclêic C. vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic D. vỏ prôtêin và lõi axit amin Câu 9: Vi sinh vật kí sinh ở động vật thường là những vi sinh vật A. ưa nhiệt. B. ưa lạnh. C. ưa siêu nhiệt. D. ưa ấm. Câu 10: Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình nào sau đây? A. Phân giải tinh bột. B. Lên men êtilic. C. Lên men lactic. D. Phân giải xenlulôzơ. Câu 11: Vi khuẩn không thể sinh sản bằng hình thức nào? A. Phân đôi. B. Nội bào tử. C. Nẩy chồi D. Bào tử đốt. Câu 12: Có bao nhiêu nhận định đúng? (I) Nấm pennicilium sinh sản bằng bào tử trần (II) Tảo đơn bào và động vật nguyên sinh có thể sinh sản bằng hình thức phân đôi (III) Nấm men có thể sinh sản bằng nảy chồi, phân đôi Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn SINH HỌC 10 - Mã đề 01 1
  2. (IV) Bào tử trần là bào tử được hình thành trong túi (V) Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan có hình thức sinh sản bằng nội bào tử A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 13: Ghép các cột với nhau sao cho có nội dung phù hợp Nhóm vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng 1. Vi khuẩn lam A. Quang dị dưỡng 2. Nấm, động vật nguyên sinh B. Quang tự dưỡng 3. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía C. Hóa dị dưỡng 4. Vi khuẩn nitrat hóa D. Hóa tự dưỡng A. 1-C, 2-B, 3-A, 4-D. B. 1-B, 2-C, 3-A, 4-D. C. 1-D, 2-C, 3-D, 4-A. D. 1-A, 2-B, 3-C, 4-D. Câu 14: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 25 tế bào. Sau 120 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là 200. Thời gian thế hệ g của quần thể trên là bao nhiêu? A. 30 phút. B. 15 phút. C. 20 phút. D. 40 phút. Câu 15: Virut nào có cấu trúc phức tạp nhất trong các vi rút dưới đây? A. Virut sởi B. virut quai bị C. virut bại liệt D. virut đậu mùa Câu 16: Vì sao quần áo, chăn, màng để nơi ẩm thấp thường bị ố vàng, dễ rách? A. Do vi sinh vật tiết enzim phân giải xenlulôzơ. B. Do bị chuột, gián cắn phá. C. Do bị mọt, mối tấn công. D. Do bị hơi nước làm hư hại. Câu 17: Virut thực vật không thể lan truyền theo con đường nào? A. Qua côn trùng tiêm, chích ăn lá B. Qua vết trầy xước hoặc ghép cành C. Qua phấn hoa hoặc qua hạt từ cây đã nhiễm D. Tự xâm nhập qua thành tế bào thực vật Câu 18: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là A. sự gia tăng kích thước tế bào. B. giữ nguyên số lượng tế bào trong quần thể. C. sự giảm số lượng tế bào của quần thể D. sự gia tăng số lượng tế bào của quần thể Câu 19: Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, chúng có bao nhiêu đặc điểm chung dưới đây? I. Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh. II. Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. III. Phân bố rất rộng ở hầu hết các môi trường. IV. Đều có đời sống kí sinh bắt buộc. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 20: Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? A. Cuối pha cân bằng B. Cuối pha lũy thừa C. Pha lũy thừa D. Pha cân bằng Câu 21: Các chất diệt khuẩn, ức chế sự sinh trưởng của vsv thường dùng trong gia đình, trường học, bệnh viện là A. các loại cồn, các chất kháng sinh B. các chất dinh dưỡng, chất kháng sinh C. các loại rượu trái cây, nước rửa tay khô D. xà phòng, các loại cồn. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM): Câu 1 (1,5đ): Nêu các đặc điểm theo hình thái của virut, cho ví dụ. Câu 2 (1,5đ): Trình bày đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn SINH HỌC 10 - Mã đề 01 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC - Lớp: 10 Mã đề: 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng: 0,33 điểm → 3 câu: 1 điểm Mã đề 01 Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 12 C 2 C 13 B 3 A 14 D 4 B 15 D 5 A 16 A 6 A 17 D 7 B 18 D 8 C 19 B 9 D 20 B 10 C 21 A 11 B II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (1,5đ): Nêu các đặc điểm theo hình thái của virut, cho ví dụ. Hướng dẫn: Theo hình thái virut có 3 dạng cấu trúc: - Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic. Cấu trúc xoắn thường làm cho virut có hình que, hình sợi (virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut sởi). (0,5 đ) - Cấu trúc khối: Capsome sắp xếp theo khối đa diện với 20 mặt tam giác đều (virut bại liệt) (0,5 đ) - Cấu trúc hỗn hợp: phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic, phần đuôi có cấu trúc xoắn (phagơ) (0,5 đ) Câu 2 (1,5đ): Trình bày đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. Hướng dẫn: - Sự hấp phụ: Virut bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glicôprotêin đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào. (0,5 đ) - Xâm nhập: Đưa bộ gen vào tế bào chủ. Mỗi loại virut có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ (0,25 đ) - Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và năng lượng của tế bào để tổng hợp axit nucleic và protein cho riêng mình. (0,25 đ) - Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào protêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh (0,25 đ) - Phóng thích: Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài. (0,25 đ) ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn SINH HỌC 10 - Mã đề 01 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1