Trang 1/5 - Mã đề thi 132
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN THI: SINH HỌC KHỐI 12 (BAN TN)
Thời gian làm bài: 50 phút;
Không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:...........................................
Số báo danh: ……………… Lớp: …….…..
(40 câu trắc nghiệm)
đề thi: 132
Câu 1: Cho chuỗi thức ăn sau: cà rốt thỏ cáo hổ. Hãy cho biết trong chuỗi này, sinh vật nào
thuộc nhóm sinh vật dinh dưỡng bậc 3?
A. Cà rốt. B. Hổ. C. Thỏ. D. o.
Câu 2: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit.
B. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
C. Sinh vật sản xuất sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho sinh vật tiêu
thụ.
D. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ.
Câu 3: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. Nấm hoại sinh. B. Thực vật.
C. Động vật ăn thực vật. D. Vi khuẩn hoại sinh.
Câu 4: Phát biểu sau đây là ĐÚNG về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... hoặc do sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 5: Trong các hình thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lý
A. thường diễn ra nhanh chóng dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
B. luôn gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
C. gặp ở những loài phát tán mạnh, phân bố rộng.
D. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd
cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ:
A. 1/64. B. 5/64. C. 3/32. D. 15/64.
Câu 7: Cho đồ phả hệ tả sự di truyền một bệnh người do một trong hai alen của một gen quy
định,alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG?
Trang 2/5 - Mã đề thi 132
A. Xác suất người con gái đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 không mang gen gây bệnh là
14/27.
B. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.
C. Xác suất người III.17 mang alen gây bệnh là 2/33.
D. Nếu cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con thứ 2 thì xác suất sinh con trai mắc bệnh là 1/21.
Câu 8: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân
tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9: Vào mùa sinh sản, các cá thể hươu đực sẽ húc nhau để tìm ra con mạnh nhất giao phối với con
cái. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. cạnh tranh khác loài. B. ức chế cảm nhiễm.
C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 10: Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. Cambri Silua Đêvôn Pecmi Cacbon Ocđôvic.
B. Cambri Silua Cacbon Đêvôn Pecmi Ocđôvic.
C. Cambri Silua Pecmi Cacbon Đêvôn Ocđôvic.
D. Cambri Ocđôvic Silua Đêvôn Cacbon Pecmi.
Câu 11: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình
trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là AB/ ab
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 12: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh.
C. Hội sinh. D. Hợp tác.
Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Chi trước của mèo và cánh của của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Tất cả các sinh vật trên trái đất đều cấu tạo từ tế bào.
C. c axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
D. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Câu 14: Trong chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 3.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần
lượt là
A. tiến hoá hoá học tiến hóa tiền sinh học tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hóa hữu cơ.
D. tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình dưới đây
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa rắn và cú mèo là qun hệ cạnh tranh
Trang 3/5 - Mã đề thi 132
III. Rắn là loài duy nhất khống chế số lượng chuột.
IV. Chim gõ kiến là SVTT bậc 3
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17: Một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) 20% số cây hoa trắng khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì số cây
hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 18: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái
và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ
nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá
có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con.
Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh thái.
Câu 19: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng
mới virut Corona (Covid – 19) gây ra?
1. Đeo khẩu trang đúng cách. 2. Thực hiện khai báo y tế khi sốt, ho.
3. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi và miệng. 4. Rửa tay thường xuyên và đùng cách.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 21: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật;
châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về
lưới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 22: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Loài đặc trưng. B. Thành phần loài.
C. Mật độ cá thể. D. Loài ưu thế.
Câu 23: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết.
Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có tần số
alen và thành phần kiểu gen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến
hóa nào đến quần thể hươu?
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. di - nhập gen.
C. đột biến. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại
A. Nguyên sinh. B. Trung sinh.
C. Cổ sinh. D. Tân sinh.
Câu 25: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá
A. được bắt đầu từ một hành tinh khác.
B. theo hướng phân li tính trạng.
Trang 4/5 - Mã đề thi 132
C. từ một nguồn gốc chung.
D. theo hướng đồng quy tính trạng.
Câu 26: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho cách li
A. sau hợp tử. B. tập tính.
C. trước hợp tử. D. mùa vụ.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết,
hãy xác định tỷ kiểu hình của cặp bố mẹ sau đây: AaBb x aaBb.
A. 1 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 3 thấp, trắng.
B. 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
C. 3 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
D. 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
Câu 28: Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể trong quá trình sinh sản
được gọi là
A. biến dị cá thể. B. biến dị đồng loạt.
C. thường biến. D. đột biến.
Câu 29: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kỹ
thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
1. Tận dụng diện tích ao nuôi.
2. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
3. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 30: bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilong ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Di nhập gen.
Câu 32: 1 quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng có tần số alen A= 0.3, a =0.7. Hãy xác định tỷ lệ kiểu
gen của cá thể mang alen lặn trong quần thể nói trên.
A. 0.49. B. 0.91. C. 0.42. D. 0.09.
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Di nhập gen.
Câu 34: Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBB × aaBb. B. Aabb × aaBb.
C. Aabb × aaBB. D. AaBb × AaBb.
Câu 35: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Chim sâu. B. Ánh sáng.
C. Cây lúa. D. Sâu ăn lá.
Câu 36: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Phát hiện nội dung và vai trò chọn lọc tự nhiên.
B. Đưa ra khái niệm biến dị cá thể và tính chất của nó.
C. Giải thích thành công đặc điểm thích nghi.
D. Khẳng định sự thống nhất trong đa dạng ở sinh giới.
Trang 5/5 - Mã đề thi 132
Câu 37: Một gen có chiều dài là 5100 Angstrong, trong đó có 20%A. Hãy xác định số nucleotic từng loại
của gen.
A. A = T = 2700, G = X = 1800.
B. A = T = 900 , G = X = 600.
C. A = T = 600, G = X = 900.
D. A = T = 1800, G = X = 2700
Câu 38: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp ong ở rừng Trường Sơn.
B. Tập hợp cá ở sông Đà.
C. Tập hợp chim ở Vườn Quốc gia Tràm chim.
D. Tập hợp cá cóc ở rừng Tam Đảo.
Câu 39: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong
khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?
A. NH3. B. N2. C. O2. D. H2.
Câu 40: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.