SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
--------------------
(Đề thi có 3 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 000
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu
gene của quần thể rất chậm?
A. Đột biến gene. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 2. loài tôm he (Penaeus merguiensis), giai đoạn ấu trùng chỉ thích nghi ở nồng độ muối 1,0-2,5%,
trong khi đó giai đoạn trứng chịu được nồng độ muối 3,2-3,3%. Đây là ví dụ về quy luật sinh thái nào?
A. Quy luật giới hạn sinh thái. B. Quy luật tác động tổng hợp.
C. Quy luật tác động không đồng đều. D. Quy lực tác động qua lại.
Câu 3. Ví dụ nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Tập hợp cây săng lẻ (Lagerstroemia angustifolia) ở Tương Dương, Tuyên Quang.
B. Tập hợp cò trắng (Egretta gaetta) ở Thung Nham, Ninh Bình.
C. Tập hợp cây bần chua (Sonneratia caseolaris) sống trong rừng ngập mặn.
D. Tập hợp đàn gà tre (Gallus gallus domesticus) nhốt trong lồng ở góc chợ.
Câu 4. Cây tre mọc theo bụi khả năng chống chịu gió bão tốt hơn sống đơn độc. Đây dụ về mối
quan hệ gì giữa các cá thể trong quần thể?
A. Hỗ trợ. B. Cạnh tranh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 5. Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
A. Hội sinh. B. Vật chủ – vật kí sinh.
C. Ức chế – cảm nhiễm. D. Con mồi – vật ăn thịt.
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây không thuộc về nhóm nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái?
A. Ánh sáng mặt trời. B. Nhiệt độ.
C. Vi khuẩn. D. Độ ẩm.
Câu 7. Ví dụ nào dưới đây là một hệ sinh thái nhân tạo?
A. Rừng nhiệt đới. B. Đồng cỏ tự nhiên.
C. Trang trại nông nghiệp. D. Hồ tự nhiên.
Câu 8. Hình bên dưới minh họa sự khác biệt cơ quan một số loài sinh vật. quan nào dưới đây thuộc
nhóm cơ quan tương đồng?
A. Xương cánh dơi, cánh chim, cánh bướm.
B. Xương chi trước của chuột, cánh bướm.
C. Cấu trúc cánh của các loài trong hình A.
D. Cấu trúc xương của các loài trong hình B.
Câu 9. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây thể hiện mối quan hệ gần gũi nhất giữa 2 loài A và D?
Mã đề 000 Trang 1
A. Hình (a). B. Hình (b). C. Hình (c). D. Hình (d).
Câu 10. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10-38,50C ; 10,6-320C ; 5-440C;
8- 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất trong 4 loài là
A. loài C B. loài A C. loài B D. loài D
Câu 11. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm tuổi
A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. sau sinh sản.
C. đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 12. Loài ong nghệ (Bombus terrestris) thể hút mật thụ phấn cho hoa chua (Solanum
lycopersicum). Khi hút mật hoa, chúng tạo rung động bằng đôi cánh, giúp giải phóng phấn hoa, từ đó
nâng cao hiệu quả thụ phấn và tăng năng suất cà chua. Mối quan hệ giữa hai loài này là gì?
A. Cạnh tranh. B. Hợp tác. C. Ký sinh. D. Cộng sinh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II).
a) Hình a, hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
b) Trong cùng không gian sinh thái, hai loài ở hình a có mức độ cạnh tranh thấp hơn hình b.
c) Từ hình a sang hình b, chứng tỏ loài II đã có sự thay đổi ổ sinh thái của mình.
d) Do sự trùng lặp sinh thái nên dẫn đến cnh tranh loại trừ, loài II m thích nghi hơn nên bị đào thải.
Câu 2. Loài ngoại lai những sinh vật không nguồn gốc bản địa, nhưng được đưa vào môi trường
mới do hoạt động của con người hoặc các yếu tố tự nhiên. Một số loài trở thành loài xâm lấn, gây hậu quả
nghiêm trọng cho hệ sinh thái kinh tế địa phương. Rắn cây nâu du nhập (Boiga irregularis) trên đảo
Guam trong Thế chiến II, không kẻ thù tự nhiên làm tuyệt chủng 12 loài chim 6 loài thằn lằn bản
địa.
a) Loài ngoại lai xâm lấn có thể lấn át loài bản địa, làm thay đổi môi trường sống và chuỗi thức ăn, ảnh
hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học.
b) Giải pháp có thể giúp hạn chế tác động tiêu cực của loài ngoại lai là tăng cường khai thác loài bản
địa.
c) Loài ngoại lai luôn thích nghi tốt với môi trường mới và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh
thái bản địa.
d) Suy giảm đa dạng sinh học có thể tác động đến sức khỏe con người do làm giảm nguồn dược liệu tự
nhiên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại sự kết hợp giữa thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin di
truyền học hiện đại. giải thích tiến hóa dựa trên biến dị di truyền, đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự
nhiên (CLTN) và các yếu tố khác ảnh hưởng đến tần số allele trong quần thể theo thời gian. Cho các nhận
định sau:
Mã đề 000 Trang 2
1. Khi tần số allele bị thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi tần số kiểu gene trong quần thể.
2. CLTN không tác động đến cá thể, chỉ tác động lên quần thể.
3. Hiện tượng bướm Biston betularia màu tối phổ biến hơn trong thời kỳ công nghiệp do CLTN ưu
tiên bướm màu tối vì chúng ít bị phát hiện.
4. Trong quần thể nhỏ, một sự kiện ngẫu nhiên (như bão, động đất…) có thể làm mất đi một số kiểu gene,
dẫn đến tần số allele thay đổi đáng kể.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
Câu 2. Khi xét về hệ sinh thái, có các nhận đinh sau:
1. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất nhóm khả năng truyền năng lượng từ môi trường
sinh vào quần xã.
2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái gồm trao đổi vật chất giữa quần với sinh cảnh trao đổi
vật chất giữa các sinh vật trong quần xã.
3. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm chủ yếu các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm
và thực vật.
4. Hệ sinh thái tự nhiên thường tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ
sinh thái nhân tạo.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 3. Trong tự nhiên, các cá thể trong quần thể có bao nhiêu kiểu phân bố chính?
Câu 4. Gi s lưới thức ăn hình 3 gồm các loài sinh vt được kí hiệu; A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết li
A là sinh vật sản xut và li E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nht. Sự thay đổi số lưng cá thể của loài H liên
quan trực tiếp đến sự thay đổi slượng thể ca bao nhiêu loài trong lưới thức ăn trên?
Hình 3
PHẦN TỰ LUẬN
PB1
Câu 1: (1,5 điểm) Nhịp sinh học là gì? Ý nghĩa của nhịp sinh học đối với sinh vật? Nêu ví dụ về
nhịp sinh học ở thực vật?
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Nhịp sinh học là phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu
kỳ của môi trường. (0,5 điểm)
- Ý nghĩa của nhịp sinh học: Nhịp sinh học đảm bảo cho sinh vật thích ứng với những thay đổi
có tính chu kỳ của môi trường. (0,5 điểm)
- Ví dụ: (0,5 điểm) + Hoa mười giờ nở hoa vào khoảng 10h sáng.
+ Hoa quỳnh nở hoa vào buổi tối
Câu 2: (1,5 điểm) Tại sao trong khai thác thủy sản người ta thường quy định kích thước mắc lưới
tương ứng với từng loài cá?
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Mỗi loài cá có kích thước con trưởng thành khác nhau. (0,5 điểm)
- Việc quy định kích thước mắc lưới tương ứng với từng loài cá nhằm hạn chế đánh bắt
quá mức các cá thể ở độ tuổi trước sinh sản (có kích thước nhỏ) – (0,5 điểm), duy trì kích thước
quần thể từ đó ngăn chặn nguy cơ diệt vong của loài trong tự nhiên. (0,5 điểm)
Mã đề 000 Trang 3
PB2
Câu 1: (1,5 điểm) Nhịp sinh học là gì? Ý nghĩa của nhịp sinh học đối với sinh vật? Nêu ví dụ về
nhịp sinh học ở động vật?
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Nhịp sinh học là phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu
kỳ của môi trường. (0,5 điểm)
- Ý nghĩa của nhịp sinh học: Nhịp sinh học đảm bảo cho sinh vật thích ứng với những thay đổi
có tính chu kỳ của môi trường. (0,5 điểm)
- Ví dụ: (0,5 điểm) + Chu kỳ kinh nguyệt của người.
+ Gấu ngủ đông
……..
Câu 2: (1,5 điểm) Khi đánh bắt cá chép sông (Cyprinus carpio), nếu đa số các mẻ lưới thu được
chủ yếu là cá nhỏ, rất ít cá trưởng thành thì có nên tiếp tục khai thác quần thể này nữa không? Tại
sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Không nên tiếp tục khai thác quần thể này nữa. (0,5 điểm)
- Giải thích: Đánh bắt nhiều nhỏ chứng tỏ trong cấu trúc tuổi của quần thể này nhóm tuổi
trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ (0,5 điểm). Nên dừng khai thác
do:
+ Năng suất khai thác và giá trị kinh tế thấp.
+ Nếu tiếp tục khai thác sẽ làm giảm số lượng thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản dẫn đến
suy giảm số cá thể thuộc nhóm tuổi sinh sản. Kết quả, quần thể bị suy thoái.
+ Dừng khai thác để các thể trưởng thành tiếp tục sinh sản và tuổi trước sinh sản phát triển
thành tuổi sinh sản nhằm gia tăng số lượng, đồng thời tăng số lượng thể đạt kích thước khai
thác.
(HS nêu được 2 - 3 ý nhỏ được 0,5 điểm, nêu được 1 ý 0,25 điểm)
---HẾT---
Mã đề 000 Trang 4