PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG<br />
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG<br />
<br />
Bài kiểm tra định kì cuối Năm học: 2017-2018<br />
Môn Tiếng Việt - lớp 1 (CGD)<br />
(Thời gian làm bài: 40 phút)<br />
<br />
Họ và tên học sinh:...................................................................Lớp:................<br />
Điểm<br />
Bằng số<br />
<br />
Nhận xét của GV<br />
<br />
Bằng chữ<br />
<br />
I/ Chính tả: Nghe - Viết (7,0 điểm) - 25 phút<br />
<br />
Nhận xét của phụ huynh<br />
<br />
II/ Bài tập (2,0 điểm) - 15 phút<br />
a. Điền vào chỗ chấm<br />
* c, k hay q:<br />
* ay hay ây:<br />
<br />
.....uả quýt, kính ....ận, .....éo co, .......uân đội, canh .........ua<br />
,<br />
,<br />
,<br />
~<br />
thứ b............., thợ x............., nh............. dây, nương r............., bóng b...........<br />
<br />
b. Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: cuộn, giếng<br />
<br />
(Chữ viết, trình bày bài: 1.0 điểm)<br />
<br />
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG<br />
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG<br />
<br />
Đề kiểm tra định kì cuối Năm học: 2017-2018<br />
Môn Tiếng Việt - lớp 1 (CGD)<br />
(Thời gian làm bài: 40 phút)<br />
<br />
Bài đọc<br />
a. Đọc bài sau (8,0 điểm)<br />
Chim rừng Tây Nguyên<br />
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt<br />
chen nhau bơi lội. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh<br />
như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ lông vàng<br />
óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền<br />
Trường sơn bay về đây.<br />
b. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (2,0 điểm)<br />
Câu 1: Chim piêu có bộ lông màu gì?<br />
a) màu đỏ tươi<br />
b) màu xanh lục<br />
c) màu vàng.<br />
Câu 2: Các loài chim đại bàng, thiên nga, chim cơ-púc, chim piêu, chim vếch-ca từ<br />
đâu bay về?<br />
a) Từ miền Trường Sơn bay về<br />
b) Từ miền biển bay về<br />
<br />
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG<br />
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG<br />
<br />
Đề kiểm tra định kì cuối Năm học: 2017-2018<br />
Môn Tiếng Việt - lớp 1 (CGD)<br />
(Thời gian làm bài: 40 phút)<br />
Bài viết<br />
<br />
1. Bài viết chính tả: (7,0 điểm)<br />
(Gv đọc cho học sinh nghe viết bài Con cò mà đi ăn đêm<br />
<br />
(Sách TV1 - CGD tập<br />
<br />
ba, trang 58)<br />
Con cò mà đi ăn đêm<br />
Con cò mà đi ăn đêm,<br />
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.<br />
Ông ơi, ông vớt tôi nao!<br />
Tôi có lòng nào, ông hãy xáo măng.<br />
Có xáo thì xáo nước trong,<br />
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.<br />
Ca dao<br />
2. Bài tập (Làm trên tờ đề) (2,0 điểm)<br />
<br />
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG<br />
<br />
Đáp án, biểu điểm bài kiểm tra định kì cuối Năm học: 2017-2018<br />
<br />
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG<br />
<br />
Môn Tiếng Việt - lớp 1 (CGD)<br />
<br />
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)<br />
1. Đọc thành tiếng (8,0 điểm)<br />
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (Đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối<br />
thiểu 30 tiếng/phút).<br />
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được: trừ 0,25 điểm.<br />
2. Đọc hiểu (2,0 điểm)<br />
- Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc: 2 điểm, mỗi câu 1 điểm.<br />
Đáp án: Câu 1: b<br />
<br />
Câu 2: a<br />
<br />
II. Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm)<br />
1. Bài Nghe - viết (7,0 điểm)<br />
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả (7,0 điểm).<br />
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,25 điểm.<br />
2. Bài tập chính tả (2.0 điểm)<br />
a. (1,0 điểm) Điền vào chỗ chấm<br />
* c, k hay q:<br />
<br />
quả quýt, kính cận, kéo co, quân đội, canh cua<br />
<br />
* ay hay ây:<br />
<br />
thứ bảy thợ xây, nhảy dây, nương rẫy, bóng bẩy<br />
<br />
(Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,1điểm)<br />
b. (1,0 điểm) Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: cuộn, giếng<br />
(Đúng mỗi mô hình được 0,5 điểm)<br />
/<br />
<br />
c<br />
<br />
uô n<br />
.<br />
<br />
* Chữ viết, trình bày bài: 1.0 điểm<br />
<br />
gi<br />
<br />
iê ng<br />
<br />