PHIẾU KIÊM TRA CUỎI NĂM
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Bài số I: Kiểm tra đọc
Họ và tÊn:..........................................22iiiiirrree Lớp: 2A .... Trường Tiểu học Đông Thành
I. ĐỌC THANH TIENG
ma (GV kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã
học ở SŒK Tiếng Việt lớp 2 - Bộ sách kết nối trí thức với cuộc
sống - tập 2 và trả lời câu hỏi trong từng phiếu đối với từng HS)
H. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút)
Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
CÔ GIÁO MIÈN CỎ XANH
Cô Lan là một cô giáo rất yêu nghè và nhiệt tình. Ngày nảo cô không đến trường chắc
chăn là ngày ấy cô không vui vì vắng đi những đôi mắt long lanh như hạt sương tỉnh khiết,
nụ cười và giọng nói của các em thơ như tiếng chim ríu tít. Cô lây nước tưới cho những chậu
hoa cảnh đang buồn vì héo queo và ví những cây hoa ấy là những đứa học trò của mình. Cô
chính là nước, giúp tương lai của những đứa trẻ thêm tươi tốt, ra hoa đẹp xinh giữa cuộc đời.
Được đến trường, được gần các con thân yêu của mình, cô thấy mình hạnh phúc và yêu đời
nhiều hơn, tâm hồn lộng gió, man mác như giữa miền thảo nguyên đây cỏ non xanh mơm
mởn. Chưa bao giờ cô hối hận vì con đường mình đã chọn. Dẫu biết rằng, nghề giáo viên
như đang gánh cả một núi áp lực mệt mỏi trên vai trong thời buổi này. Nhưng nó không là gì
đối với người yêu nghề giáo như yêu chính sự sống của bản thân mình.
Theo Quang Nguyễn
Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo cách sau:
- Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: nối để tạo thành câu cho đúng ý.
- Viết ý kiến của em vào chỗ chấm ............ ).
Câu 1. Câu chuyện trên nói về nhân vật:
A. Cô giáo Lan B. Bác bảo vệ CŒ. Các em học sinh D. Cô lao công
Câu 2. Những ngày không đến trường là ngày không vui đối với cô giáo Lan, vì:
A. Cô giáo sợ thất nghiệp.
B. Cô thấy nhớ mái trường, đồng nghiệp, học trò của mình.
C. Cô thấy vắng đi những đôi mắt long lanh, nụ cười và giọng nói của các em thơ.
D. Cô không được tiếp tục đứng trên bục giảng.
Câu 3. Khi đến trường, cô giáo Lan cảm thấy:
A. áp lực, mệt mỏi
B. bận rộn và tức giận với những học sinh nghịch ngợm
C. hạnh phúc và yêu đời hơn
D. không phù hợp với nghề giáo viên
Câu 4. “Cô Lan là một cô giáo rất yêu nghề và nhiệt tình.” Thuộc kiểu câu:
A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động
C. Câu nêu đặc điểm D. Không thuộc kiểu câu nào
Câu 5. Nêu suy nghĩ của em về cô giáo Lan qua câu chuyện: “Cô giáo miên cỏ xanh”.
Câu 6. Nôi ô chữ bên trái với ô chữ bên phải đê tạo câu nêu hoạt động.
là một cô giáo rât yêu nghê và nhiệt tình.
Cô giáo Lan lây nước tưới cho những chậu hoa cảnh.
thấy rất buồn khi không được đến trường.
Câu 7. Điền øg hoặc øgh vào chỗ trống thích hợp đề có từ ngữ viết đúng.
ăn ghế bàn
Cô lên lớp giảng chúng em học bài.
Câu 8. Xếp các từ ngữ đưới đây vào nhóm thích hợp.
Trưởng; cô giáo; học trò; hạnh phúc; mệt mỏi.
u81...
Từ chỉ đặc điểm............................... 2 2 S051 5101 1511001101212 2121112111021.
Câu 9. Đặt một câu nói về tình cảm của cô giáo Lan dành cho các em học sinh.
Câu 10. Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào câu cho đúng.
a) Cô giáo rất quan tâm lo lắng và yêu thương các bạn học sinh
b) Các bạn học sinh rất kính trọng biết ơn thầy cô giáo mình
HƯỚNG DẪN CHẢM KIÊM TRA CUÓI NĂM - NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Bài số 1: Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 7 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (không sai quá 5 tiếng): 7 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 7 điểm
- Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 7 điểm
H. Đọc hiểu. (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào A
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào C
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào C
Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh vào A
Câu 5. (1 điểm)
Câu 6. (0,5 điểm)
Câu 7. (0,5 điểm)
Câu 8. (0,5 điểm). Tìm được mỗi từ đúng được 0,1 điểm
Câu 9. (0,5 điểm) Đặt đúng câu và cuối câu có dấu chấm.
Câu 10. (7 điểm). Mỗi dấu đặt đúng 0,25 điểm.
Bài sô 2: Kiêm tra viêt
I. Chính tả. (4 điểm)
- Viết đúng tốc độ: 7 điểm
- Chữ viết rõ ràng đúng chữ, cỡ chữ: 7 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 7 điểm
- Trình bày đúng quy định sạch, đẹp: 7 điểm
IH. Tập làm văn. (6 điểm)
- Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu: 3 điểm
- Điểm tôi đa cho kĩ năng viết chữ đúng chính tả: 7 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 7 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng sảng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Điêm toàn bài băng điêm của tât cả các câu cộng lại. Điêm toàn bải là một sô nguyên;
cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,5 điểm cho 6 điểm nếu bài làm chữ viết xấu, trình bảy bẩn; cho 7 điểm nếu
bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
MA TRẬN ĐÈ KIÊM TRA CUÔI NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Tiêng Việt - lớp 2
Bài sô 1: Kiêm tra đọc
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Số H
xi THHERHHIIE-IF
kiểm tra | và số 4 ⁄
điểm | Q|L h|K|L kh|KỊL S|K|” HT khác
á|Q ác |Q Q
C
A. Kiểm| SŠ l 1
câu
tra đọc Số
I Đọc TT | „2 4.0 4,0
điêm
H. Đọc Sô
hiẳũ vài câu | 4 l 4| 1 0
kiên thức
TV
1. Đọc | sá
hiểu điểm | “° IẾt 20| 9| #8
Sô 2
2. Kiến câu 21 1 0 4 1
thức TV Số
. 10 | 0,5 15 0 | 2,5 0,5
điêm
3. Đọc,
đọc hiệu
và KT TV
SỐ La 2] 2 3 L4 5 | 2
Ä cau
Tông Số
cÄ 2,0 1,0 | 4,5 2,5 20 3,5 | 4,5
điềm